Chuyển đến nội dung chính

List of Jasminum species(Chi Nhài)


This is a list of Jasminum (Jasmine) species.

Jasminum mesnyi (cultivated semidouble form)
  1. Jasminum abyssinicum Hochst. ex DC.[1]
  2. Jasminum adenophyllum Wall.[2]
  3. Jasminum aemulum R.Br.[3]
  4. Jasminum albicalyx Kobuski
  5. Jasminum angolense Welw. ex Baker[4]
  6. Jasminum angulare Vahl[4]
  7. Jasminum angustifolium (L.) Willd.
  8. Jasminum arborescens Roxb.nhài núi, vằng núi
  9. Jasminum attenuatum Roxb.
  10. Jasminum auriculatum Vahl
  11. Jasminum azoricum L.
  12. Jasminum bakeriScott-Elliot[4]
  13. Jasminum beesianum Forrest & Diels
  14. Jasminum bignoniaceum G.Don[4]
  15. Jasminum brachyscyphum Baker[4]
  16. Jasminum breviflorum Harv. ex C.H.Wright[4]
  17. Jasminum calcareum F.Muell.
  18. Jasminum campyloneurum Gilg & Schellenb.[4]
  19. Jasminum choense Delile[4]
  20. Jasminum cinnamomifolium Kobuski - nhài lá quế
  21. Jasminum craibianum Kerr
  22. Jasminum dallachii F.Muell.
  23. Jasminum dasyphyllum Gilg & Schellenb.[4]
  24. Jasminum dichotomum Vahl - Gold Coast Jasmine[5]
  25. Jasminum didymum G.Forst.
  26. Jasminum dinklagei Gilg & G.Schellenb.[4]
  27. Jasminum dispermum Wall.
  28. Jasminum divaricatum R.Br.
  29. Jasminum duclouxii (H. Léveillé) Rehder – nhài Ducloux, nhài ở bụi
  30. Jasminum elegans Knobl.
  31. Jasminum elongatum (P. J. Bergius) Willd.[4]
  32. Jasminum flavovirens Gilg & Schellenb.[4]
  33. Jasminum flexile Vahl
  34. Jasminum floridum Bunge[6]
  35. Jasminum fluminense Vell. – nhài châu Phi
  36. Jasminum fruticans L.
  37. Jasminum fuchsiifolium Gagnep.
  38. Jasminum glaucum (L.f.) W.T.Aiton[4]
  39. Jasminum grandiflorum L. - Catalonian Jasmine,[5] Royal Jasmine,[5] Spanish Jasmine[5] – nhài Tây Ban Nha
  40. Jasminum guangxiense B. M. Miao- nhài Quảng Tây
  41. Jasminum hongshuihoense Jien ex B. M. Miao- nhài Hồng Thủy
  42. Jasminum humile L.- Italian Yellow Jasmine[5]– nhài vàng
  43. Jasminum kajewskii C.T.White
  44. Jasminum kerstingii Gilg & G.Schellenb.[4]
  45. Jasminum lanceolarium Roxb. - nhài lá mác, nhài thon
  46. Jasminum lasiosepalum Gilg & Schellenb.[4]
  47. Jasminum latifolium - nhài lá rộng
  48. Jasminum laurifolium Roxb.- nhài lá quê
  49. Jasminum lang Gagnep.- nhài lang
  50. Jasminum leratii Schltr.
  51. Jasminum longipetalum King & Gamble
  52. Jasminum longitubum L. C. Chia ex B. M. Miao- nhài ống dài
  53. Jasminum malabaricumWight
  54. Jasminum mesnyi Hance - Japanese Jasmine,[5] Primrose Jasmine,[5] Yellow Jasmine[5]
  55. Jasminum mesnyi – nhài anh thảo
  56. Jasminum meyeri-johannis Engl.[4]
  57. Jasminum microcalyx Hance - nhài đài nhỏ
  58. Jasminum molle R.Br- nhài Ấn Độ
  59. Jasminum mossamedense Hiern[4]
  60. Jasminum multiflorum (Burm.f.) Andrews[4]–nhài nhiều hoa (Trachelospermum jasminoides)
  61. Jasminum multipartitum Hochst.[4]
  62. Jasminum narcissiodorum Gilg & Schellenb.[4]
  63. Jasminum nardydorum Breteler[4]
  64. Jasminum newtonii Gilg & Schellenb.[4]
  65. Jasminum nervosumLoureiro- nhài gân, nhài mạng
  66. Jasminum niloticum Gilg[4]
  67. Jasminum nintooides Rehder
  68. Jasminum nitidum - nhài sáng bóng
  69. Jasminum noldeanum Knobl.[4]
  70. Jasminum nudiflorum Lindl.– nhài mùa đông
  71. Jasminum obtusifolium Baker[4]
  72. Jasminum odoratissimum L. - Yellow Jasmine[5]
  73. Jasminum officinale L. Common Jasmine,[5] Poet's Jasmine,[5] jasmine,[5] jessamine[5]– nhài thường
  74. Jasminum parkeri Dunn - Dwarf Jasmine[7]
  75. Jasminum pauciflorum Benth.[4]
  76. Jasminum pentaneurum Handel-Mazzetti- nhài năm gân
  77. Jasminum pierreanum Gagnep.- nhài Pierre
  78. Jasminum polyanthum Franch. - nhài hồng
  79. Jasminum prainii H. Léveillé
  80. Jasminum preussii Engl. & Knobl.[4]
  81. Jasminum pubescens- nhài nhiều hoa
  82. Jasminum pubigerum D. Don
  83. Jasminum punctulatum Chiov.[4]
  84. Jasminum quinatum Schinz[4]
  85. Jasminum rehderianum Kobuski
  86. Jasminum rex Dunn- nhài vua
  87. Jasminum rufohirtum Gagnep.
  88. Jasminum sambac (L.) Aiton - Arabian Jasmine[5]– nhài
  89. Jasminum schimperi Vatke[4]
  90. Jasminum schroeterianum Schinz[4]
  91. Jasminum seguinii H. Léveillé
  92. Jasminum simplicifolium G.Forst.
    1. Jasminum simplicifolium subsp. australiense P.S.Green
    2. Jasminum simplicifolium subsp. funale (Decne.) Kiew
    3. Jasminum simplicifolium subsp. le-ratii (Schltr.) P.S.Green
    4. Jasminum simplicifolium subsp. sootepense (Craib) ined.
    5. Jasminum simplicifolium subsp. suavissimum (Lindl.) P.S.Green
  93. Jasminum sinense Hemsley
  94. Jasminum stans Pax[4]
  95. Jasminum stenolobum Rolfe[4]
  96. Jasminum stephanense Lemoine
  97. Jasminum streptopus E.Mey.[4]
  98. Jasminum suavissimum Lindl.
  99. Jasminum subglandulosum Kurz
  100. Jasminum subhumile W. W. Sm.
  101. Jasminum subtriplinerve Blume
  102. Jasminum thomense Exell[4]
  103. Jasminum tonkinense Gagnep.
  104. Jasminum tortuosum Willd.[4]
  105. Jasminum undulatum Ker Gawl.
  106. Jasminum urophyllum Hemsl.
  107. Jasminum verdickii De Wild.[4]
  108. Jasminum wengeri C. E. C. Fischer
  109. Jasminum yuanjiangense P. Y. Bai

Một số loài

  1. Jasminum albicalyx
  2. Jasminum amplexicaule
  3. Jasminum angulare
  4. Jasminum angustifolium
  5. Jasminum arborescens - nhài núi, vằng núi
  6. Jasminum attenuatum
  7. Jasminum auriculatum
  8. Jasminum azoricum
  9. Jasminum beesianum
  10. Jasminum cinnamomifolium - nhài lá quế
  11. Jasminum coffeinum
  12. Jasminum craibianum
  13. Jasminum cuspidatumkmkm
  14. Jasminum dichotomum
  15. Jasminum dispermum
  16. Jasminum duclouxii – nhài Ducloux, nhài ở bụi
  17. Jasminum elongatum
  18. Jasminum flexile
  19. Jasminum floridum
  20. Jasminum fluminense – nhài châu Phi
  21. Jasminum fruticans
  22. Jasminum fuchsiifolium
  23. Jasminum grandiflorum – nhài Tây Ban Nha
  24. Jasminum guangxiense - nhài Quảng Tây
  25. Jasminum hongshuihoense - nhài Hồng Thủy
  26. Jasminum humile – nhài vàng
  27. Jasminum lanceolaria - nhài lá mác, nhài thon
  28. Jasminum lang - nhài lang
  29. Jasminum latifolium - nhài lá rộng
  30. Jasminum laurifolium - nhài lá quê
  31. Jasminum longitubum - nhài ống dài
  32. Jasminum mesnyi – nhài anh thảo
  33. Jasminum microcalyx - nhài đài nhỏ
  34. Jasminum molle - nhài Ấn Độ
  35. Jasminum multiflorum –nhài nhiều hoa (Trachelospermum jasminoides)
  36. Jasminum nervosum - nhài gân, nhài mạng
  37. Jasminum nintooides
  38. Jasminum nitidum - nhài sáng bóng
  39. Jasminum nudiflorum – nhài mùa đông
  40. Jasminum odoratissimum
  41. Jasminum officinale – nhài thường
  42. Jasminum parkeri
  43. Jasminum pentaneurum - nhài năm gân
  44. Jasminum pierreanum - nhài Pierre
  45. Jasminum polyanthum - nhài hồng
  46. Jasminum prainii
  47. Jasminum pubescens- nhài nhiều hoa
  48. Jasminum rehderianum
  49. Jasminum rex - nhài vua
  50. Jasminum roxburghianum
  51. Jasminum rufohirtum
  52. Jasminum sambac – nhài
  53. Jasminum seguinii
  54. Jasminum sinense
  55. Jasminum stephanense
  56. Jasminum subglandulosum
  57. Jasminum subhumile
  58. Jasminum subtriplinerve - vằng
  59. Jasminum tonkinense - nhài Bắc Bộ
  60. Jasminum urophyllum
  61. Jasminum wengeri
  62. Jasminum yuanjiangense nhài Nguyên Giang












Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .