Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
I. BỘ CÓ VẢY
|
I. SQUAMATA
|
11. HỌ RẮN NƯỚC
|
11. COLUBRIDAE
|
1- HỌ TẮC KÈ
|
1. GEKKONIDAE
|
Rắn hổ mây ngọc
|
Dipsas margaritophorus
|
Tắc kè
|
Gekko gekko
|
Dinodon septentrionalis
| |
Thạch sùng đuôi sần
|
Hemidactylus frenatus
|
Rắn sãi Kha Si
|
Amphiesma khasiensis
|
2- HỌ NHÔNG
|
2. AGAMIDAE
|
Rắn mai gỗm lát
|
Calamaria pavimentata
|
Ô rô vảy
|
Acanthosaura lepidogaster
|
Rắn mai gỗm Bắc
|
Calamaria septentrionalis
|
Acanthosaura crucigera
|
Rắn leo cây
|
Dendrelaphis pictus
| |
Cyrtodactylus pulchellus
|
Rắn sọc đuôi khoanh
|
Elaphe moellendorffi
| |
Scincella melanosticta
|
Rắn sọc da
|
Elaphe radiata
| |
Nhông Em ma
|
Calotes emma
|
Rắn ráo thờng
|
Ptyas korros
|
Nhông xanh
|
Calotes versicolor
|
Rắn ráo trâu
|
Ptyas mucosus
|
Nhông cát Benli
|
Leiolepis belliana
|
Rắn rồng cổ đen
|
Sibynophis collaris
|
Thằn lằn bay đốm
|
Draco maculatus
|
Oliogodon taeniatus
| |
Rồng đất
|
Physignathus cocincinus
|
Pareas margaritafolius
| |
3- HỌ THẰN LẰN BÓNG
|
3. SCINCIDAE
|
Rắn nước
|
Xenochrophis piscator
|
Thằn lằn chân ngắn
|
Lygosoma quadrupes
|
Rắn roi thờng
|
Ahaetulla prasina
|
Thằn lằn eme chỉ
|
Eumeces quadrilineatus
|
Rắn rào đốm
|
Boiga multomaculata
|
Thằn lằn bóng Sa Pa
|
Mabuya chapaensis
|
Rắn cờm
|
Chrysopelea ornata
|
Thằn lằn bóng đuôi dài
|
Mabuya longicaudata
|
Rắn bồng chì
|
Enhydris plumbea
|
Thằn lằn bóng hoa
|
Mabuya multifasciata
|
12. HỌ RẮN LỤC
|
12. VIPERIDAE
|
Thằn lằn Buôn Lới
|
Sphenomorphus buonluoioicus
|
Rắn lục mép
|
Trimeresurus albolabris
|
4- HỌ THẰN LẰN CHÍNH THỨC
|
4. LACERTIDAE
|
II. BỘ RÙA
|
II. TESTUDINATA
|
Liu liu chỉ
|
Takydromus sexlineatus
|
13- HỌ RÙA ĐẦU TO
|
13. Platysternidae
|
Liu liu vonte
|
Takydromus wolteri
|
Rùa đầu to
|
Platysternum megacephalum
|
5- HỌ KỲ ĐÀ
|
5. VARANIDAE
|
14- HỌ RÙA ĐẦM
|
14. EMYDIDAE
|
Kỳ đà hoa
|
Varanus salvator
|
Rùa hộp trán vàng
|
Cistolemmys galbinifrons
|
6- HỌ RẮN GIUN
|
6.TYPHLOPIDAE
|
Rùa hộp ba vạch
|
Cuora trifasciata
|
Rắn giun thường
|
Ramphotypholops braminus
|
Rùa ba gờ
|
Damonia subtrijuga
|
Rắn giun lớn
|
Typhlops diardi
|
Rùa đất Spengle
|
Geoemyda spengleri
|
7- HỌ RẮN MỐNG
|
7. XENOPELTIDAE
|
Rùa đất Sêpôn
|
Geoemyda tcheponensis
|
Rắn mống
|
Xenopeltis unicolor
|
Rùa sa nhân
|
Pyxidea mouhoti
|
8- HỌ TRĂN
|
8. BOIDAE
|
Rùa bốn mắt
|
Sacalia quadriocellata
|
Trăn đất
|
Python molutus
|
15- HỌ RÙA NÚI
|
15. TESTUDINIDAE
|
9- HỌ RẮN MỐNG
|
9. XENOPELTIDAE
|
Rùa núi vàng
|
Indotestudo elongata
|
Rắn mống
|
Xenopeltis unicolor
|
Rùa núi viền
|
Manouria impressa
|
10- HỌ RẮN HỔ
|
10. ELAPIDAE
|
16- HỌ BA BA
|
16. TRIONYCHIDAE
|
Rắn cạp nia
|
Bungarus candidus
|
Ba ba gai
|
Palea steindachneri
|
Rắn cạp nong
|
Bungarus fasciatus
|
Ba ba trơn
|
Pelodiscus sinensis
|
Rắn hổ mang
|
Naja naja
| ||
Rắn hổ chúa
|
Ophiophagus hannah
|
KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott, Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn, Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh, bộ Alismatales Trạch tả Mô tả: Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: + Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta var. antiquorum trồng khô. Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc: Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng: Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t
Nhận xét
Đăng nhận xét