Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 2, 2020

Inula Nervosa (Cây Thảo Uy Linh )

Bộ Bộ Cúc (Asterales) Họ Họ Cúc (Asteraceae) Chi Chi Inula Phân Chi Loài I. Nervosa Tên khác Uy linh tiên, Inu gân Tên khoa học Inula Nervosa Wall. ex DC   Cây Cam Rừng - Atalantia Monophylla Mô tả:  Cây thảo cao 50-70cm, có lông vàng vàng đứng. Lá không cuống; phiến lá thon nhọn hai đầu, có lông nằm, gân phụ không rõ. Hoa đầu rộng 1-2cm, trắng; lá bắc thon nhọn, lá bắc ngoài có nhiều lông dài; hoa ở mép là hoa cái, hình môi, cao 12-14mm, chia 2-3 răng; hoa ở giữa là hoa lưỡng tính, hình ống. Quả bế có lông, lông mào màu trắng, gồm 2 lớp, lớp ngoài ngắn, lớp trong dài tới 5mm. Cây Thảo Uy Linh - Inula Nervosa Bộ phận dùng:  Rễ -  Radix Inulae Nervosae , thường gọi là Thảo uy linh. Nơi sống và thu hái:  Loài phân bố ở Nam Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc trong các rừng Thông vùng núi Lang Bian (Lâm Ðồng). Hoa Cây Thảo Uy Linh - Inula Nervosa Tính vị, tác dụng:  Vị cay, tính ấm; có tác dụ

Helicteres Angustifolia (Cây Tổ Kén )

Ngành Ngành Ngọc Lan (Magnoliophyta) Lớp Lớp Ngọc Lan (Magnoliopsida) Bộ Bộ Bông (Malvales) Họ Họ Trôm (Sterculiaceae) Chi Chi Helicteres Loài Loài H. Angustifolia Tên khác Dó Hẹp, cây tổ kén đực, thao kén đực, thâu kén, thau kén, thu kén, ổ kén Tên khoa học Helicteres Angustifolia L.   Cây Tỏi Trời Hoa Vàng - Lycoris Aurea Mô tả:  Cây bụi cao 1m; nhánh hình trụ mảnh, phủ lông hình sao. Lá hình giáo hẹp hay hình dải thuôn, mặt trên nhẵn, màu lục sẫm; mặt dưới màu hung phủ lông hình sao; gân gốc 3-5; lá kèm hình mũi dùi, rất dễ rụng. Cụm hoa ở nách lá, thành xim co gồm nhiều cuống ngắn mang ít hoa màu đỏ hay tím. Đài cao 8mm, có 5 răng xếp thành hai môi. Cánh hoa 5, khác nhau, hơi có lông trên phiến, đều có 2 tai. Cuống bộ nhị đều có lông ở trên gốc. Nhị 10, nhị lép 5. Bầu chia 5 ô, mỗi ô chứa 10 noãn. Quả nang hình trứng - trụ, dài 2,5cm, có lông hình sao lẫn với những lông thường. Hạt màu nâu, lúc già màu đen.

Thryptomene Calycina (Cây Đào Kim Nương )

Bộ Bộ Sim (Myrtales) Họ Họ Sim (Myrtaceae) Chi Chi Thryptomene Loài Loài T.Calycina Tên khác Sim, Cương nhẫm, Sơn nhẫm, Kim đào nương Tên khoa học Thryptomene Calycina (Lindl.) Stapf Đào Kim Nương (Thryptomene Calycina)  có tác dụng  Thu liễm ,  chỉ tả , khu phong, hoạt lạc, bổ huyết, an thần. Dùng trị  viêm trường vị cấp, kiết lỵ, đau nhức xương do phong thấp,  tổn thương cơ lưng, suy nhược. Cây Đào Kim Nương - Thryptomene Calycina M ô t ả : Cây bụi cao từ 1-2m. Vỏ nâu, nức rạn dài, nhiều sợi, Cành non khía cạnh, nhiều lông mềm, sau hình trụ nhẵn. Lá mọc đối hình trái xoan, đầu tròn, đuôi nhọn dần, lúc non có lông mềm, sau nhẵn ở mặt trên, có lông mềm trắng ở mặt dưới, 3 gân gốc. Cuống lá dài, có lông. Hoa màu tím hồng, mọc đơn độc hay 3 hoa ở nách lá, cuống hoa có lông. Nụ hình cầu. Đài hình ống dình vào bầu. Tràng 5 cánh. Nhị rất nhiều. Quả mọng màu tím đậm, mềm thơm. Có hoa từ tháng 5-7. Phân bi ệt: A Pételot còn gi

Aglaia Duperreana (Cây Ngâu )

Bộ Bộ Bồ Hòn (Sapindales) Họ Họ Xoan (Meliaceae) Chi Chi Gội (Aglaia) Loài Loài A. Duperreana Tên khoa học Aglaia Duperreana Pierre   Chữa Hen Suyễn Từ Hoa Ngâu Mô tả:  Cây nhỡ cao tới 4m hay hơn, vỏ xám. Lá kép mang 3-5 lá chét xoan ngược dài 1,5-3cm, đầu tròn, gốc tù nhọn, không lông, dai; cuống chung có cánh thấp, dài 3-5cm. Hoa mọc thành chùm đơn hay chia nhánh ở nách lá, hoa nhỏ, màu vàng, rất thơm, tạp tính; cánh hoa 5, cao 2mm; bao phấn 5, chứa một hạt có áo hạt vàng vàng. Ra hoa quanh năm. Cây Ngâu - Aglaia Duperreana Bộ phận dùng:  Hoa và lá -  Flos et Folium Aglaiae Duperreanae. Nơi sống và thu hái:  Cây mọc hoang và cũng được trồng khắp nơi làm cảnh và lấy hoa để ướp trà. Thu hái hoa vào lúc đã chín vàng nhạt và thơm, phơi khô để dành. Lá thu hái quanh năm, thường dùng tươi. Thành phần hoá học:  Hoa chứa tinh dầu Hoa Cây Ngâu - Aglaia Duperreana Công dụng:  Hoa và lá Ngâu được dùng chữa

Camellia Kissii (Cây Trà Nhụy Ngắn )

Họ Họ Chè (Theaceae) Tên khoa học Camellia Kissii Wall. (Thea drupifera Pierre)   Cây Tràm Nhỏ - Melaleuca Quinquenervia   Cây Trâm Sơ Ri - Eugenia Uniflora Mô tả:  Cây nhỏ 2m hay cây gỗ cao tới 13m; nhánh non có lông mịn; nhánh già có vỏ tróc thành mảng hoe hoe. Lá có phiến mỏng, hình bầu dục, dài 5,5-11cm, rộng 1,7-3,5cm, mép có răng cưa mịn; lá có lông mịn. Hoa 2-3 ở ngọn cành, nhỏ, thơm; lá bắc và lá đài 9, màu vàng lục; cánh hoa trắng, có rìa lông, bầu đầy lông. Quả nang dài 1,4-2,5cm, có lông. Ra hoa tháng 9. Cây Trà Nhụy Ngắn - Camellia Kissii Bộ phận dùng:  Quả -  Fructus Camelliae. Nơi sống và thu hái:  Loài phân bố ở Ấn Độ, Nêpan, Mianma, Trung Quốc, Lào, Campuchia và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở Thừa Thiên - Huế, Ninh Thuận, Lâm Ðồng. Công dụng, chỉ định và phối hợp:  Ở Ấn Độ, người ta dùng lá làm nước uống thay trà. Hạt có chứa dầu được dùng để duốc cá. Ở Trung Quốc, quả được dùng trị bệnh phụ khoa.

Wedelia Biflora (Cây Rau Mui )

Bộ Bộ Cúc (Asterales) Họ Họ Cúc (Asteraceae) Chi Chi Melanthera Loài Loài L. Biflora Tên khác Cúc biển, Sài đất hai hoa Tên khoa học Wedelia Biflora (L) DC (Verbesina biflora L)   Cây Rau Má Mỡ - Hydrocotyle Sibthorpioides   Cây Rau Mát - Monochoria Vaginalis Mô tả: Cây thảo cao 1-1,5m, mọc đứng, gần như trườn, có thân và cành có rãnh nhẵn. Lá hình ngọn giáo, thon lại trên cuống, có mũi nhọn dài, dài 4-7cm, rộng 2-4cm, có lông cứng nham nhám trên cả hai mặt, mép có răng thưa, cuống lá rất mảnh, dài 1-3cm. Hoa đầu cô độc hay từng cặp lưỡng phân hoặc ở nách lá phía ngọn; lá bắc xoan, dài 4-5mm; hoa hình môi có 5-10 cái, giữa các hoa có vảy. Quả bế hình xoan ngược, tròn và có lông ở đỉnh, không có lông mào, dài 4mm, rộng 2,5mm. Ra hoa quanh năm. Cây Rau Mui - Wedelia Biflora Bộ phận dùng : Toàn cây -  Herba Wedeliae Biflorae . Nơi sống và thu hái : Loài phân bố ở Ấn Ðộ, Nam Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Philippin

Aglaonema Tenuipes (Cây Vạn Niên Thanh Chân Mảnh )

Bộ Bộ Trạch Tả (Alismatales) Họ Họ Ráy (Araceae) Chi Chi Minh Ty (Aglaonema) Loài Loài A. Tenuipes Tên khác Minh Ty Chân Mảnh Tên khoa học Aglaonema Tenuipes Engl. (A. pierreanum Engl.)   Cây Vạn Niên Thanh - Aglaonema Siamense Mô tả:  Cây thảo cao đến 1m, thân to 1-1,5cm. Lá có phiến xoan thon, gốc tròn, đầu nhọn, thường không cân xứng, màu xanh đậm, gân phụ 7-8 cặp, cuống dài bằng 1/2 phiến. Bông mo ở nách lá, mo cao 2cm, ngắn hơn buồng, vàng vàng; phần cái cao 4mm, phần đực dài 18mm. Quả mọng thuôn, cao 15mm. Quả tháng 12. Cây Vạn Niên Thanh Chân Mảnh - Aglaonema Tenuipes Bộ phận dùng:  Thân - Caulis Aglaonemae Tenuipis. Nơi sống và thu hái:  Loài phân bố ở Trung Quốc, Thái Lan. Ở nước ta, cây mọc ở Khánh Hòa, Lâm Ðồng, Ðồng Nai, Tây Ninh, Kiên Giang; trong các rừng ẩm, dưới tán các cây khác. Có nơi người ta trồng. Tính vị, tác dụng:  Toàn cây có tác dụng thanh nhiệt giải độc. Công dụng,

Pavetta Indica (Cây Giọt Sành )

Bộ Bộ Long Đởm (Gentianales) Họ Họ Cà Phê (Rubiaceae) Chi Chi Pavetta Loài Loài P. Indica Tên khác Bã mía, Thanh táo rừng Tên khoa học Pavetta Indica L   Cây Giáng Ông - Dracaena Cochinchinensis   Cây Giần Sàng - Cnidium Monnieri Mô tả:  Cây nhỏ mảnh, cao khoảng 3m hay cây gỗ nhỏ, có cành mọc đối với nhánh non mảnh, nhẵn, có lông bột hay lông mềm. Lá mọc đối, có hình dạng thay đổi, hình trái xoan thuôn, dài 6-23cm, rộng 2-7cm, nhẵn, có lông bột hay lông mềm ở mặt dưới. Hoa trắng, thành xim ở ngọn, có khi thành chuỳ, ngắn hơn lá; lá bắc dạng màng, rộng, dạng đấu, tồn tại. Quả dạng quả mọng, hình cầu, đường kính 4-5mm, có 2 ô, mang một đầu nhuỵ tồn tại dạng vòng. Hạt 1 trong mỗi ô, màu nâu đen đen, phẳng hay lõm ở trong, lồi trên mặt lưng. Cây Giọt Sành - Pavetta Indica Bộ phận dùng:  Rễ, lá, gỗ -  Radix, Folium et Lignum Pavettae Indicae. Nơi sống và thu hái:  Có nhiều thứ khác nhau phân bố khắp nước ta, mọc dọc theo c