Chuyển đến nội dung chính

Cao lương (lúa miến)

Cây Cao lương, hay còn gọi là Lúa miến, danh pháp khoa học là Sorghum bicolor là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae, Gramineae). Loài này được (L.) Moench miêu tả khoa học đầu tiên năm 1794.
Cao lương, hay lúa Miến, danh pháp khoa học là Sorghum bicolor, thuộc Chi Lúa miến (hay chi Cao lương), danh pháp khoa học của chi này là Sorghum, là một chi của khoảng 30 loài thực vật trong họ Hòa thảo (Poaceae, hoặc Gramineae), với một số loài được gieo trồng để lấy hạt và phần nhiều để làm thức ăn cho gia súc dưới dạng cỏ khô hoặc cỏ tươi trên các bãi chăn thả. Các loài trong chi này được gieo trồng trong các khu vực có khí hậu ấm áp khắp thế giới. Chúng có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới trên mọi châu lục cũng như ở châu Đại Dương và khu vực Australasia.

Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương (lúa miến, Sorghum bicolor)

Hàng loạt các loài của chi Lúa Miến (Sorghum) được sử dụng làm thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc (dưới dạng lương thực và trong xi rô lúa miến hoặc "mật cao lương" làm từ các giống có hàm lượng đường cao như ở mía), cỏ khô, cũng như để sản xuất một vài loại đồ uống chứa cồn. Phần lớn các loài có khả năng chịu khô hạn và chịu nóng cao và chúng đóng vai trò quan trọng trong các khu vực có khí hậu khô cằn. Chúng tạo thành một thành phần quan trọng của các bãi chăn thả gia súc tại nhiều khu vực nhiệt đới. Các loài lúa miến là cây lương thực quan trọng tại châu Phi, Trung Mỹ và Nam Á và là "cây lương thực đứng hàng thứ 5 trên thế giới". Các nô lệ gốc Phi đã đưa cây lúa miến vào Hoa Kỳ từ đầu thế kỷ 17.

Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương (lúa miến, Sorghum bicolor)

Một vài loài trong chi lúa Miến như cỏ Johnson (Sorghum halepense) có tầm quan trọng kinh tế và môi trường nhưng nhiều khi cũng bị coi là một loại cỏ dại.

Phần thân qua tái chế của một số loài Sorghum được sử dụng làm vật liệu trang trí, gọi là ván Kirei.

Một vài loài lúa Miến có thể chứa xyanua và các nitrat ở nồng độ đủ để gây tử vong đối với động vật ăn chúng khi chúng ở giai đoạn đầu của sự phát triển. Ở giai đoạn cuối của sự phát triển, chúng có thể vẫn chứa nồng độ gây ngộ độc của xyanua.

Hình ảnh chi Cao lương (lúa miến):

Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae

Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương (lúa miến, Sorghum bicolor)

Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương (lúa miến, Sorghum bicolor)

Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương,lúa miến,Sorghum,Sorghum bicolor,họ hòa thảo,họ lúa,họ cỏ,Poaceae,Gramineae
Cao lương (lúa miến)

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .