Chuyển đến nội dung chính

Chi Sơ ri (Malpighia)

Chi Sơ ri (danh pháp khoa họcMalpighia) là một chi của khoảng 45 loài cây bụi hoặc cây thân gỗ nhỏ trong họ Sơ ri(Malpighiaceae), có nguồn gốc ở khu vực CaribeTrung Mỹ, và miền bắc Nam Mỹ. Các loài có thể cao tới 1–6 m, với tán lá dày, thường có gai. Lá thường xanh dạng lá đơn, dài 0,5–15 cm, với mép lá trơn hoặc có răng cưa. Hoa đơn hoặc mọc thành tán với từ 2 hoa trở lên trong một cụm, mỗi hoa có đường kính khoảng 1–2 cm với 5 cánh hoa có màu trắng, hồng, đỏ hay tía. Quả là loại quả mọng màu đỏ, da cam hay tía, chứa 2-3 hạt cứng. Nó là loại quả có vị ngọt và nhiều nước, rất giàu vitamin C.

Selected species

  1. Malpighia albiflora
  2. Malpighia aquifolia L.
  3. Malpighia cauliflora Proctor & Vivaldi (Jamaica)
  4. Malpighia coccigera L. – Singapore holly (Caribbean)[5]
  5. Malpighia cubensis Kunth – palo bronco de hoja pequeña (Cuba)[6]
  6. Malpighia emarginata DC. – Barbados cherry, acerola (southern Texas and FloridaMexicoCentral America, the Caribbean, northernSouth America.)
  7. Malpighia fucata Ker Gawl. (Puerto Rico)
  8. Malpighia glabra
  9. Malpighia harrisii Small (Jamaica)
  10. Malpighia ilicifolia
  11. Malpighia mexicana A.Juss.
  12. Malpighia obtusifolia Proctor (Jamaica)
  13. Malpighia pendiculata
  14. Malpighia polytricha A.Juss.
  15. Malpighia proctorii Vivaldi (Jamaica)
  16. Malpighia punicifolia
  17. Malpighia romeroana
  18. Malpighia setosa Spreng. – bristly stingingbush (The Bahamas, Hispaniola, Puerto Rico)
  19. Malpighia suberosa Small
  20. Malpighia urens L. – cowhage (Caribbean)[6][7][8]

Formerly placed here

  1. Bunchosia argentea (Jacq.) DC. (as M. argentea Jacq.)
  2. Bunchosia armeniaca (Cav.) DC. (as M. armeniaca Cav.
  3. Bunchosia glandulifera (Jacq.) Kunth (as M. glandulifera Jacq.)
  4. Bunchosia glandulosa (Cav.) DC. (as M. glandulosa Cav.)
  5. Byrsonima altissima (Aubl.) DC. (as M. altissima Aubl.)
  6. Byrsonima crassifolia (L.) Kunth (as M. crassifolia L.)
  7. Byrsonima densa (Poir.) DC. (as M. densa Poir.)
  8. Byrsonima spicata (Cav.) DC. (as M. spicata Cav.)
  9. Heteropterys multiflora (DC.) Hochr. (as M. reticulata Poir.)[8]























Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .