Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 11, 2016

Beluga whale-cá voi trắng

Trigonella foenum-graecum-cỏ ca ri, hồ lô ba, khổ đậu, cỏ Hy Lạp,

Loài cây thuộc  họ Đậu  (Fabaceae) có nguồn gốc  Trung Cận Đông , thường được biết đến dưới tên gọi  cỏ ca ri ,  hồ lô ba ,  khổ đậu ,  cỏ Hy Lạp , cây/hạt  Methi  (danh pháp hai phần: Trigonella foenum-graecum). Cây được sử dụng như cây thuốc (phần lá) và gia vị (phần hạt). Xem thêm  Cỏ ca ri .

Murraya koenigii-chùm hôi trắng, cà ri, xan tróc, nguyệt quế Koenig, cà ri Ấn Độ

Loài cây thân gỗ nhỏ có nguồn gốc  Ấn Độ  và  Sri Lanka  (Kaloupilé, Curry tree, danh pháp hai phần Murraya koenigii (L.) Sprengel), thuộc họ  Cửu lý hương  (Rutaceae). Cây mang các tên như  chùm hôi trắng ,  cà ri ,  xan tróc [2] ,  nguyệt quế Koenig ,  cà ri Ấn Độ . Cây có thân mảnh khảnh hơi sẫm, lá mọc đối xứng từ 17-21 đôi, hình giống như trái xoan nhưng không đều. Hoa chùm trắng. Quả kết chùm đỏ đậm, khi chín mọng có màu tím đen. Lá, quả, vỏ và rễ đều được sử dụng làm gia vị, thực phẩm và làm thuốc. Đặc biệt là lá với hàm lượng dinh dưỡng và dược tính cao, được sử dụng như một trong những thành phần chính tạo nên bột cà ri Ấn Độ. Xem thêm  Murraya koenigii

Bixa orellana-điều nhuộm, điều màu

Loài cây bụi hay thân gỗ nhỏ thuộc  họ Điều nhuộm  (Bixaceae), có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới của  châu Mỹ . Cây hay được biết đến dưới tên gọi  điều nhuộm ,  điều màu , cà ri .  chầm phù [1]  (danh pháp hai phần: Bixa orellana). Cây cho trái kết chùm hình tim và có gai mềm tua tủa xung quanh, bên trong trái là những hạt màu đỏ. Hạt thường được sử dụng làm  chất tạo màu , phụ gia, gia vị thực phẩm. Xem thêm  Điều nhuộm  (Bisa orellana).

BLACK CURRANT TREE (Antidesma ghaesembilla)

BLACK CURRANT TREE (Antidesma ghaesembilla)   A  port ion of the tree of the black currant tree   Family : Euphorbiaceae Other names : Jhondri, Umtea, Black currant tree  grows extensively in deciduous or mixed dry forests in tropical parts of Central and East Asia starting from India to Papau New Guinea.  This tree can even also be seen in North Australia.  Description : A small to medium tree upto 20 m tall; young twigs pubescent.             Leaves oblong, more rarely ovate or obovate, (2-)3-7(-16) × (2-)3-5(-9) cm, papery to thinly leathery, pubescent to glabrous especially adaxially, often only major veins and margin pubescent, dull or shiny adaxially, dull abaxially, drying olive green to reddish green, base rounded to cordate, rarely obtuse, apex rounded, more rarely obtuse or acute, sometimes mucronate or retuse; domatia sometimes present; midvein flat adaxially, lateral veins 5-7 pairs, tertiary veins reticulate to weakly percurrent.   Shoots of bl