Chuyển đến nội dung chính

Cây Ươi

Cây Ươi, tên gọi khác: đười ươi, lười ươi, an nam tử, cây thạch, ươi bay, bàng đại hải, hương đào, lù noi, sam rang, som vang, đại đông quả. Danh pháp khoa học: Scaphium macropodum, có các danh pháp đồng nghĩa khác: Sterculia lychnophora, Caryophyllum macropodum, Scaphium lychnophorum, Firmiana lychnophora. Loài này thuộc chi Ươi, họ phụ Trôm của họ Cẩm Quỳ.
Cây ươi: Hạt của nó (hạt đười ươi) được sử dụng trong y học cổ truyền có tác dụng thanh nhiệt và cũng có thể dùng để trị chứng rối loại tiêu hóa hoặc làm mát cổ họng. Nó được thu thập là loại sản phẩm chính ngoài gỗ ở Lào, và có giá trị xuất khẩu sau cây cà phê ở nước này.

Cây thân gỗ cao 25–30 m. Các hạt khô có kích thước bằng đầu ngón tay người lớn, có màu đen và da nhăn nheo. Cây ươi 60 năm tuổi mới có quả, và cách 4 năm mới cho quả một lần.

Tai Việt Nam: Cây ươi mọc chủ yếu ở khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Vào mỗi mùa thu hoạch, người dân thường trải bạt dưới gốc rồi leo lên rung cành, nhánh để trái già rơi xuống. Tùy theo thổ nhưỡng từng vùng mà cây ra quả theo mùa khác nhau, thời gian thu hoạch tối đa khoảng một tháng vào mùa khô. Nếu không thu hoạch kịp thì mùa mưa quả ươi gặp nước nở bung ra rơi xuống đất.

Mỗi kg hạt ươi tươi bán tại rừng khoảng 50.000 đồng, còn hạt ươi khô có giá hơn 200.000 đồng. Các thương lái thường thu mua quả ươi bán cho các tiệm thuốc đông y.

Hình ảnh cây Ươi:

Cây Ươi,cây đười ươi,lười ươi,an nam tử,cây thạch,ươi bay,bàng đại hải,hương đào,lù noi,sam rang,som vang,đại đông quả,Scaphium macropodum,Sterculia lychnophora,Caryophyllum macropodum,Scaphium lychnophorum,Firmiana lychnophora,chi Ươi,họ phụ Trôm,họ Cẩm Quỳ,tác dụng y học của cây ươi
Cây Ươi,cây đười ươi,lười ươi,an nam tử,cây thạch,ươi bay,bàng đại hải,hương đào,lù noi,sam rang,som vang,đại đông quả,Scaphium macropodum,Sterculia lychnophora,Caryophyllum macropodum,Scaphium lychnophorum,Firmiana lychnophora,chi Ươi,họ phụ Trôm,họ Cẩm Quỳ,tác dụng y học của cây ươi
Cây Ươi,cây đười ươi,lười ươi,an nam tử,cây thạch,ươi bay,bàng đại hải,hương đào,lù noi,sam rang,som vang,đại đông quả,Scaphium macropodum,Sterculia lychnophora,Caryophyllum macropodum,Scaphium lychnophorum,Firmiana lychnophora,chi Ươi,họ phụ Trôm,họ Cẩm Quỳ,tác dụng y học của cây ươi
Cây Ươi,cây đười ươi,lười ươi,an nam tử,cây thạch,ươi bay,bàng đại hải,hương đào,lù noi,sam rang,som vang,đại đông quả,Scaphium macropodum,Sterculia lychnophora,Caryophyllum macropodum,Scaphium lychnophorum,Firmiana lychnophora,chi Ươi,họ phụ Trôm,họ Cẩm Quỳ,tác dụng y học của cây ươi
Cây Ươi,cây đười ươi,lười ươi,an nam tử,cây thạch,ươi bay,bàng đại hải,hương đào,lù noi,sam rang,som vang,đại đông quả,Scaphium macropodum,Sterculia lychnophora,Caryophyllum macropodum,Scaphium lychnophorum,Firmiana lychnophora,chi Ươi,họ phụ Trôm,họ Cẩm Quỳ,tác dụng y học của cây ươi
Quả ươi

Cây Ươi,cây đười ươi,lười ươi,an nam tử,cây thạch,ươi bay,bàng đại hải,hương đào,lù noi,sam rang,som vang,đại đông quả,Scaphium macropodum,Sterculia lychnophora,Caryophyllum macropodum,Scaphium lychnophorum,Firmiana lychnophora,chi Ươi,họ phụ Trôm,họ Cẩm Quỳ,tác dụng y học của cây ươi
Quả ươi và nhựa ươi

Cây Ươi,cây đười ươi,lười ươi,an nam tử,cây thạch,ươi bay,bàng đại hải,hương đào,lù noi,sam rang,som vang,đại đông quả,Scaphium macropodum,Sterculia lychnophora,Caryophyllum macropodum,Scaphium lychnophorum,Firmiana lychnophora,chi Ươi,họ phụ Trôm,họ Cẩm Quỳ,tác dụng y học của cây ươi
Cây ươi

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .