Chuyển đến nội dung chính

Cây móng rồng - móng cọp

Cây móng rồng hay còn gọi là móng cọp, là một cây gỗ nhỏ hay cây bụi với các móc cong ngược lại, thuộc chi Móng Rồng, hay còn gọi là chi Dây Công Chúa ( Artabotrys ).
Chi Móng rồng hay chi Dây công chúa (danh pháp khoa học: Artabotrys) là một chi thực vật chứa khoảng 100 loài cây sinh sống tại khu vực nhiệt đới Cựu thế giới, trong đó khoảng 31 loài tại châu Phi. Chi này là thành viên của họ Na (Annonaceae).

Tất cả đều là cây gỗ nhỏ hay cây bụi với các móc cong ngược lại, có xu hướng mọc leo. Các lá đơn mọc so le, không lông. Hoa lưỡng tính mọc đơn lẻ hay thành cụm đối diện với lá, cuống dày và có móc. Hoa 6 cánh, có mùi thơm, chứa nhiều nhị. Mỗi bầu nhụy gồm 6 phần tách biệt, với mỗi phần dày cùi thịt.

Việc nhân giống được tiến hành bằng cách gieo hạt hay các cành giâm ngắn trong mùa xuân.

Tại Việt Nam có khoảng 14 loài thuộc chi Móng Rồng :
- Artabotrys aereus: công chúa đồng.
- Artabotrys fragrans: công chúa thơm.
- Artabotrys harmandii: công chúa harmand.
- Artabotrys hexapetalus (đồng nghĩa: A. intermedius): hoa móng rồng, dây công chúa, móng rồng nhỏ, công chúa trung gian.
- Artabotrys hienianus: móng rồng nhiều hoa.
- Artabotrys honkongensis: móng rồng Hồng Kông, công chúa Hồng Kông.
- Artabotrys pallens: móng rồng tái, công chúa tái.
- Artabotrys petelotii: móng rồng Bắc Giang, công chúa petelot.
- Artabotrys phuongianus: móng rồng đài lớn.
- Artabotrys spinosus: móng rồng gai.
- Artabotrys taynguyenensis: móng rồng Tây Nguyên.
- Artabotrys tetramerus: móng rồng mỏ nhọn.
- Artabotrys vietnamensis: móng rồng Phú Thọ.
- Artabotrys vinhensis: móng rồng Vinh, công chúa Vinh.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .