Chuyển đến nội dung chính

Hoa cỏ...

những loài hoa này không rực rỡ (đặc biệt nếu mang ra chợ bán, chắc giá thành sẽ không cao như các loài Hồng, Cúc, Ly, Tulip...). Nhưng lại có sức hấp dẫn vô cùng vì sự đa dạng của nó, vì sự giản dị như cuộc sống đời thường mà mình đang mang...
1. Acanthus integrifolius : Ắc ó
Cây trồng làm hàng rào xanh hoặc viền bồn hoa.


2. Andrographis paniculata : Xuyên tâm liên
Cây trồng làm thuốc nam, cây thuốc nổi tiếng 1 thời được dùng trị bách bệnh khoảng năm 1975-1980 lúc thuốc tây khan hiếm.



3. Asystasia chelonoides : Biến hoa
Cỏ mọc hoang. Tên cây Biến hoa lấy theo sách Cây cỏ VN, không biết còn tên thường gọi nào khác.



4. Asystasia gangetica : Biến hoa sông Hằng (Gange= Hằng hà, Ấn độ)
Cây mọc hoang và trồng làm kiểng. Hoa tím hoặc trắng 



5. Barleria lupulina : Hoa Chông, Gai kim
Trồng làm kiểng hoặc mọc hoang, thân có gai.



6. Crossandra infundibuliformis : Hỏa hoàng
Cây trồng làm kiểng, bồn hoa


7. Dipteracanthus repens : Song dực
Cỏ mọc hoang


8. Hemigraphis brunelloides : Bán tự vườn
Cỏ mọc hoang, hoa nhỏ xíu (d=5mm)

9. Hygrophila erecta : Đình lịch (lá tròn)
Cỏ mọc hoang

10. Hygrophila salicifolia : Đình lịch (lá thon)
Cỏ mọc hoang, thường gặp, lá có thể hình xoan.

11. Nomaphila stricta : Đình lịch đứng
Cây mọc hoang, thân cao hơn cây Đình lịch

12. Nelsonia campestris : Niên sơn (Nelson)
Cỏ mọc hoang, hoa rất nhỏ (3mm)

13. Jacobinia carnea : Gia cốp (Jacob)
Loài hoa mới nhập nội vài năm gần đây, trồng ở Đàlạt

14. Justicia brandegeana : Rồng nhả ngọc, Long thủ
Cây trồng làm kiểng

15. Pachystachys lutea : Long thủ vàng

16. Peristrophe bivalvis : Lá Cẩm
Cây lá Cẩm dùng để nấu xôi màu tím.

17. Phlogacanthus turgidus : Thường sơn
Cây thuốc trị sốt rét.

18. Pseuderanthemum carruthersii var. atropurpureum : Xuân hoa đỏ
Cây mọc hoang và trồng làm kiểng

19. Pseuderanthemum reticulatum : Ô rô gân vàng
Cây trồng kiểng

20. Pseuderanthemum crenulatum : Trang đất
Cây mọc hoang

21. Pseuderanthemum poilanei :
trồng làm kiểng

22. Rhinacanthus nasutus : Kiến cò, Bạch hạc
Cây trồng kiểng và làm thuốc nam.

23. Ruellia tuberosa : Cỏ Nổ, Trái Nổ
Cỏ mọc hoang
có loại hoa trắng, ít thấy

24. Ruellia brittonana : cây Nổ thân cao
Loài cây mới nhập nội trồng làm kiểng

25. Thunbergia grandiflora : Bông Báo, Cát đằng
Dây leo mọc hoang và trồng làm kiểng, chùm hoa thòng dài.

26. Thunbergia erecta : Cát đằng đứng
Cây bụi nhỏ trồng làm kiểng.

28. Thunbergia alata : Cát đằng cánh
Loài dây leo mọc hoang.


29. Thunbergia mysorensis : Hài tiên 
Cây nhập nội trồng ở Đàlạt

30. Justicia gendarussa : Thuốc trặc, Thanh táo


31. Justicia procumbens : Tước sàng


32. Justicia betonica : không biết tên VN
lá đài trắng gân xanh, tìm thấy ở Lái Thiêu, Bình Dương, không có trong sách Cây cỏ VN


33. Asystasia intrusa Blume. : Sao tím

Hình này đã được điều chỉnh kích thước. Nhắp tại thanh này để xem hình đầy đủ. Kích thước hình gốc là 640x480.

34. Barleria prionotis L. : Gai kim hoang, hoa Chông vàng

Hình này đã được điều chỉnh kích thước. Nhắp tại thanh này để xem hình đầy đủ. Kích thước hình gốc là 640x480.

Cây mọc hoang nhiều ở Phan Rang
35. Blepharis maderaspatensis (L.) Roth. : Tai rìa
Hình này đã được điều chỉnh kích thước. Nhắp tại thanh này để xem hình đầy đủ. Kích thước hình gốc là 640x480.

Cây mọc hoang ở Tháp Chàm - Phan Rang
36. Clinacanthus nutans (Burm. f.) Lindau. : Mảnh cộng, Cây Bìm bịp, Cây Xương kh

Hình này đã được điều chỉnh kích thước. Nhắp tại thanh này để xem hình đầy đủ. Kích thước hình gốc là 640x480.

Cây trồng làm thuốc bó chỗ gãy xương
37. Dicliptera chinensis (L.) Nees. : Lá diễn, Cửu căn, cây Gan heo

Hình này đã được điều chỉnh kích thước. Nhắp tại thanh này để xem hình đầy đủ. Kích thước hình gốc là 640x480.

38. Graptophyllum pictum (L.) Griff. : Ngọc diệp, Vàng bạc trổ

Hình này đã được điều chỉnh kích thước. Nhắp tại thanh này để xem hình đầy đủ. Kích thước hình gốc là 640x480.

39. Sanchezia nobilis Hook. : Ngũ sắc diệp

Hình này đã được điều chỉnh kích thước. Nhắp tại thanh này để xem hình đầy đủ. Kích thước hình gốc là 640x480.

40. Thunbergia laurifolia Lindl. : Cát đằng thon

Loài Cát đằng này mọc hoang vùng rừng núi, khá giống với loài Cát đằng T. grandiflora trồng giàn hoa. Phân biệt 2 loài này dễ nhất ở cái lá.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ