Chuyển đến nội dung chính

Heliotropium

  1. Heliotropium amplexicaule Vahl – clasping heliotrope, summer heliotrope, blue heliotrope
  2. Heliotropium anderssonii
  3. Heliotropium angiospermum
  4. Heliotropium anomalum Hook. & Arn. – Polynesian heliotrope, Pacific heliotrope (Pacific Islands)
    1. Heliotropium anomalum var. argenteum – hinahina kū kahakai (Hawaii)
  5. Heliotropium arborescens – garden heliotrope, common heliotrope, cherry pie
  6. Heliotropium argenteum
  7. Heliotropium asperrimum R.Br.
  8. Heliotropium balfourii
  9. Heliotropium bracteatum R.Br.
  10. Heliotropium conocarpum F.Muell. ex Benth.
  11. Heliotropium crispatum F.Muell. ex Benth.
  12. Heliotropium diversifolium F.Muell. ex Benth.
  13. Heliotropium chenopodiaceum (A.DC.) Clos.
  14. Heliotropium claussenii DC.
  15. Heliotropium convolvulaceum – sweet-scented heliotrope, showy heliotrope
  16. Heliotropium curassavicum L. – seaside heliotrope, salt heliotrope, monkey tail, quail plant, Chinese parsley; cola de mico (Spanish)
  17. Heliotropium dentatum
  18. Heliotropium derafontense
  19. Heliotropium ellipticum
  20. Heliotropium epacrideum F.Muell. ex Benth.
  21. Heliotropium europaeum L. – European heliotrope, European turnsole (Europe, Asia, and North Africa)
  22. Heliotropium fasciculatum R.Br.
  23. Heliotropium flintii F.Muell. ex A.S.Mitch.
  24. Heliotropium foertherianum Diane & Hilger – tree heliotrope, velvet soldierbush, octopus bush (South AsiaEast AsiaMelanesia, westernPolynesia, northern Australia)
  25. Heliotropium foliatum R.Br.
  26. Heliotropium glabellum R.Br.
  27. Heliotropium heteranthum (F.Muell.) Ewart & O.B.Davies
  28. Heliotropium indicum L. – Indian turnsole
  29. Heliotropium kuriense
  30. Heliotropium laceolatum Loefg.
  31. Heliotropium lineariifolium Phil.
  32. Heliotropium megalanthumn I.M.Johnst.
  33. Heliotropium nigricans
  34. Heliotropium paniculatum R.Br.
  35. Heliotropium pannifolium – St. Helena heliotrope (Saint Helena) (extinct, c. 1820)
  36. Heliotropium pauciflorum R.Br.
  37. Heliotropium paulayanum
  38. Heliotropium pleiopterum F.Muell.
  39. Heliotropium procumbens
  40. Heliotropium prostratum R.Br.
  41. Heliotropium ramosissimum
  42. Heliotropium riebeckii
  43. Heliotropium shoabense
  44. Heliotropium sinuatum (Miers) I.M.Johnst.
  45. Heliotropium socotranum
  46. Heliotropium stenophyllum
  47. Heliotropium strigosum Willd.
  48. Heliotropium tenellum
  49. Heliotropium tenuifolium R.Br.
  50. Heliotropium ventricosum R.Br.
  51. Heliotropium wagneri
  52. Heliotropium aff. wagneri (SamhahYemen)

Formerly included here[edit]

  1. Chrozophora tinctoria (as H. tricoccum)
  2. Tournefortia gnaphalodes (L.) R.Br. ex Roem. & Schult. (as H. gnaphalodes L.)[10]

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ