Chuyển đến nội dung chính

cây cộng sản-Chromolaena odorata

Bớp bớp, hay còn gọi là ba bớp, lốp bốp, cỏ Lào, yến bạch, cỏ hôi, cỏ Việt Minh, cỏ Nhật, cây cộng sản, cây phân xanh, danh pháp hai phần: Chromolaena odorata, là loài thực vật nhiệt đới bản địa ở vùng Caribê và Bắc Mỹ thuộc họ Cúc (Asteraceae).
Cây bớp bớp đã phát tán sang vùng nhiệt đới ở châu Á, Tây Phi và một phần Úc. Đây là một loài cây bụi, có nhiều thân chính và tỏa nhiều nhánh hoặc thân ở gần gốc, tạo thành các tầng. Bớp bớp thường mọc ở những nơi bãi hoang, thảo nguyên, bìa rừng.

Bớp bớp,ba bớp,lốp bốp,cỏ Lào,yến bạch,cỏ hôi,cỏ Việt Minh,cỏ Nhật,cây cộng sản,cây phân xanh,Chromolaena odorata,họ Cúc,Asteraceae

Ở tuổi trưởng thành, cây thường cao từ 0,5 m đến 1,5 m. Tuổi thọ của cây khoảng từ 1 – 2,5 năm.
Loài này ưa sáng, chịu đựng tốt trong điều kiện khí hậu hanh khô.
Bớp bớp nằm trong diện quan trọng của thảm thực vật.

Sau khi xuất hiện, loài thực vật này nhanh chóng lan rộng ở Việt Nam, được ghi nhận năm 1935 cùng lúc với sự xuất hiện của phong trào cộng sản nên còn được gọi là cây cộng sản. Bớp bớp có thể được sử dụng làm dược liệu, dùng cho cầm máu tốt, trong chiến tranh được các chiến sỹ dùng trong quân y.

Bớp bớp,ba bớp,lốp bốp,cỏ Lào,yến bạch,cỏ hôi,cỏ Việt Minh,cỏ Nhật,cây cộng sản,cây phân xanh,Chromolaena odorata,họ Cúc,Asteraceae
Cây bớp bớp

Cây bớp bớp (cỏ lào) có thể chữa bệnh nan y

Dịch chiết từ lá cây cỏ lào, ở những nồng độ nhất định có tác dụng kích thích sự tăng trưởng của tế bào gốc dây cuống rốn. Đây sẽ là cơ sở để tiến hành nghiên cứu các chế phẩm điều trị bệnh nan y.

Theo kinh nghiệm dân gian cổ truyền, cỏ lào được dùng để điều trị nhiều căn bệnh như: Lỵ cấp tính, viêm đại tràng, ghẻ lở, cầm máu, chống viêm, chữa liền vết thương…

Nghiên cứu trên bệnh nhân bỏng cho thấy, dịch chiết từ lá cây cỏ lào có hiệu quả ức chế vi khuẩn mạnh, có tác dụng kích thích biểu mô liền vết thương và giảm sưng viêm. Ngoài ra còn có tác dụng chữa vết thương ở mắt do xước hoặc loét giác mạc.

Hình ảnh về cây Bớp bớp

Bớp bớp,ba bớp,lốp bốp,cỏ Lào,yến bạch,cỏ hôi,cỏ Việt Minh,cỏ Nhật,cây cộng sản,cây phân xanh,Chromolaena odorata,họ Cúc,Asteraceae

Bớp bớp,ba bớp,lốp bốp,cỏ Lào,yến bạch,cỏ hôi,cỏ Việt Minh,cỏ Nhật,cây cộng sản,cây phân xanh,Chromolaena odorata,họ Cúc,Asteraceae
Khi cây lên cao chia nhiều nhánh đan xen rậm rạp

Bớp bớp,ba bớp,lốp bốp,cỏ Lào,yến bạch,cỏ hôi,cỏ Việt Minh,cỏ Nhật,cây cộng sản,cây phân xanh,Chromolaena odorata,họ Cúc,Asteraceae
Cây bớp bớp đang ra hoa trắng ở Tây Nguyên

Bớp bớp,ba bớp,lốp bốp,cỏ Lào,yến bạch,cỏ hôi,cỏ Việt Minh,cỏ Nhật,cây cộng sản,cây phân xanh,Chromolaena odorata,họ Cúc,Asteraceae
Sự phân chia nhánh lớn tạo thành rừng thấp chừng 2m -2,5m

Bớp bớp,ba bớp,lốp bốp,cỏ Lào,yến bạch,cỏ hôi,cỏ Việt Minh,cỏ Nhật,cây cộng sản,cây phân xanh,Chromolaena odorata,họ Cúc,Asteraceae
Hoa tàn theo mang theo hạt nảy mầm mùa sau.

Nhận xét

  1. có nơi gọi là cây bông bay, vì khi khô bông nó xòe ra và chỉ 1 tác động nhẹ là bông tỏa ra bay mịt mù

    Trả lờiXóa
  2. ở quê minhg gọi là cây bà ha

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ