Chuyển đến nội dung chính

Chi Tử vi hay chi Bằng lăng ( Lagerstroemia)

Chi Tử vi hay chi Bằng lăng (danh pháp khoa họcLagerstroemia) là một chi của khoảng 50 loài cây sớm rụng lá và cây thường xanh thân gỗ hay cây bụi lớn có nguồn gốc ở vùng Đông Á và Úc. Chi này được đặt tên theo tên của thương gia người Thụy Điểnlà Magnus von Lagerström, là người đã cấp cho Carolus Linnaeus các mẫu cây mà ông ta thu thập được.
  1. Lagerstroemia anhuiensis X.H. Guo & S.B. Zhou
  2. Lagerstroemia anisontera
  3. Lagerstroemia anisoptera
  4. Lagerstroemia balansae
  5. Lagerstroemia calyculata
  6. Lagerstroemia caudata
  7. Lagerstroemia cristata
  8. Lagerstroemia duperreana 
  9. Lagerstroemia excelsa
  10. Lagerstroemia fauriei
  11. Lagerstroemia floribunda
  12. Lagerstroemia fordii
  13. Lagerstroemia glabra
  14. Lagerstroemia guilinensis
  15. Lagerstroemia indica-tử vi
  16. Lagerstroemia intermedia
  17. Lagerstroemia langkawiensis
  18. Lagerstroemia limii Merr.
  19. Lagerstroemia-lipan
  20. Lagerstroemia loudonii
  21. lagerstroemia-macrocarpa
  22. Lagerstroemia micrantha
  23. Lagerstroemia minuticarpa
  24. Lagerstroemia microcarpa
  25. Lagerstroemia ovalifolia Teijsm. & Binn.
  26. Lagerstroemia paniculata (Turcz.) S. Vidal
  27. Lagerstoemia parviflora
  28. Lagerstroemia siamica
  29. Lagerstroemia speciosa-bằng lăng tiên, tử vi tàu
  30. Lagerstroemia stenopetala
  31. Lagerstroemia subcostata800px-Lagerstroemia_subcostata1Lagerstroemia.subcostata-2
  32. Lagerstroemia subsessilifolia
  33. Lagerstroemia suprareticulata S.K. Lee & L.F. Lau
  34. Lagerstroemia Thorelli 
  35. Lagerstroemia tomentosa-săng lẻ, bằng lăng lông
  36. Lagerstroemia turbinata Koehne
  37. Lagerstroemia 'Tuscarora' 
  38. Lagerstroemia venusta
  39. Lagerstroemia villosa



















Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .