Chuyển đến nội dung chính

Terminalia-Chi Chiêu liêu hay chi Bàng

Chi Chiêu liêu hay chi Bàng (danh pháp khoa học: Terminalia) là một chi chứa khoảng 100-190 loài cây gỗ lớn trong họ Trâm bầu (Combretaceae), phân bổ trong khu vực nhiệt đới. Tên khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng La tinh terminus, chỉ tới một thực tế là các lá của chúng mọc trên đỉnh của thân cây.
Các loài cây trong chi này được biết đến như là nguồn các chất chuyển hóa thứ cấp, chẳng hạn các triterpen vòng và các dẫn xuất của chúng, các flavonoit, tanin và các hợp chất thơm khác. Một số trong các chất nói trên có các tính chất kháng nấm, kháng khuẩn, chống ung thư và bảo vệ gan.
  1. Terminalia alata (T. elliptica, T. tomentosa) – Chiêu liêu đenAsan
  2. Terminalia altissima (T. superba)
  3. Terminalia amazonia (T. hayesii, Chuncoa amazonia)
  4. Terminalia angustifolia (T. bentzoe, T. bentzoin)
  5. Terminalia arborea (T. citrina)
  6. Terminalia arenicola
  7. Terminalia argentea
  8. Terminalia arjuna (Pentaptera arjuna, Pentaptera glabra)
  9. Terminalia australis
  10. Terminalia bellirica (Myrobalanus bellirica) – Bàng hôi, bàng mốc, chiêu liêu xanh, choại
  11. Terminalia bialata
  12. Terminalia brassii
  13. Terminalia brownii
  14. Terminalia buceras (Bucida buceras)
  15. Terminalia calamansanai
  16. Terminalia catappa – Bàng, bàng biển
  17. Terminalia chebula (T. reticulata) – Chiêu liêu hồng, xàng tiếu. Quả gọi là kha tử dùng làm thuốc trong Đông y.Chebulic Myrobalan
  18. Terminalia cherrieri
  19. Terminalia ciliata
  20. Terminalia copelandii (T. procera)
  21. Terminalia corticosa (T. mucronata): Chiêu liêu ổiAlata
  22. Terminalia edulis (T. microcarpa)
  23. Terminalia erythrophylla (T. erythrophyllum)
  24. Terminalia ferdinandiana
  25. Terminalia foetidissima (T. ovocarpa)
  26. Terminalia franchetii (T. triptera)
  27. Terminalia glabrescens
  28. Terminalia glaucifolia
  29. Terminalia hainanensis: Chiêu liêu Hải NamTerminalia_hainanensis_photos_9319cf093d649fc2d0581b5f.jpg
  30. Terminalia ivorensis
  31. Terminalia kaernbachii (T. okari)
  32. Terminalia macroptera
  33. Terminalia molinetii (Bucida molinetii)
  34. Terminalia muelleri
  35. Terminalia myriocarpa: Chò xanhhttp://biogeodb.stri.si.edu/bioinformatics/dfmfiles/files/c/19283/19283.JPG
  36. Terminalia nigrovenulosa: Chiêu liêu nghệ, chiêu liêu đỏ, chiêu liêu gân đen, chiêu liêu đồngTerminalia_niglobenulosaTerminalia_niglobenulosa4
  37. Terminalia nitens
  38. Terminalia oblonga
  39. Terminalia oblongata
  40. Terminalia oliveri
  41. Terminalia paniculata
  42. Terminalia pellucida
  43. Terminalia phanerophlebia
  44. Terminalia prunioides
  45. Terminalia samoensis
  46. Terminalia sericea
  47. Terminalia superba
  48. Terminalia tetrandra
  49. Terminalia triflora
  50. Terminalia trifoliata
  51. Terminalia triptera
  52. Terminalia tripteroides

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .