Chuyển đến nội dung chính

Combretaceae : Họ Chưn bầu (họ Bàng)

Họ Chưn bầu có khoảng 70 loài ở VN

1. Calycopteris floribunda (Roxb.) Lamk. : Dực đài, Dây Đầu mầu

Dây leo trườn mọc hoang dại. Hình cây chụp ở Nam Du, Kiên Giang





2. Combretum quadrangulare Kurz. : Chưn bầu, Trâm bầu
Cây thường gặp mọc ven đường, ven bờ ruộng miền Nam


3. Combretum constrictum (Benth.) Laws. Thailand Powderpuff 
Loài cây mới nhập về trồng trong công viên Tao Đàn, TPHCM



4. Combretum deciduum Coll. & Hemsley. :  Chưn bầu rụng lá 
Hình chụp cây ở Tà Cú - Phan Thiết





5. Combretum latifolium Blume : Quỳnh tàu, Chưn bầu lá rộng
Hình cây chụp ở Nam Du, Kiên Giang





6. Lumnitzera littorea (Jack.) Voigt. Cóc đỏ
Cây rừng ngập mặn.



7. Lumnitzera racemosa Willd. : Cóc vàng, Cọc vàng
Cây rừng ngập mặn. Theo một số tác giả thì loài này là Cóc trắng, còn một loài nữa có hoa màu vàng mới có tên Cóc vàng.


8. Quisqualis conferta (Jack.) Exell. : dây Giun nhỏ
Dây trườn, mọc hoang dại gặp trên đèo Bảo Lộc



9. Quisqualis indica L. : Sử quân tử, dây Dầu Giun
Dây trườn, mọc hoang dại và cũng được trồng làm kiểng leo hàng rào, trụ cổng, hoa có mùi thơm nhẹ, lúc mới nở có màu trắng, từ từ chuyển sang màu đỏ. Hạt có thể dùng trị sán lãi (giun)




10. Terminalia calamansanai (Blanco) Rolfe : Chiêu liêu nước




trái có 2 cánh mà thôi



11. Terminalia catappa L. cây Bàng 
Cây thường trồng lấy bóng mát sân, đường. 


12. Terminalia mantaly H. Perrier. : Bàng lá nhỏ 
cây Bàng lá nhỏ, loài cây kiểng mới nhập nội vài năm gần đây để trồng trang trí khuôn viên hay đường phố vì có tán lá nhiều tầng khá đẹp. Cây có ít bóng mát hơn cây Bàng truyền thống vì lá cây quá nhỏ. 




hoa



trái

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ