Chuyển đến nội dung chính

Solanaceae : Họ Cà

Họ Cà có khoảng 70 loài ở VN gồm các cây thân thảo hoặc cây nhỏ. Một số loài được trồng làm thực phẩm ( Cà ím,  Cà pháo, Cà chua, Khoai tây), gia vị (Ớt), cây công nghiệp (Thuốc lá) hoặc hoa kiểng. Các cây họthường có chứa alcaloid độc nên cũng có thể dùng như cây thuốc Nam.
Sau đây là một số loài tôi tìm thấy:

1. Browallia americana L. :
Bồ Oanh, Forget me not "Đà Lạt"
Tên VN không rõ. Sách Cây cỏ VN cho tên là Bồ Oanh, đấy chỉ là đọc trại ra từ tên latin Browallia. Ở Đà Lạt người ta gọi cây này là Forget Me Not nhưng cũng không đúng vì tên này phát xuất từ châu Âu và cây Forget Me Not chính hiệu của châu Âu là cây hoa Lưu Ly (Myosotis) thuộc họ Boraginaceae (hiện ở Đà Lạt cũng có trồng) có hoa khác hẳn hoa này.





2. Brugmansia suaveolens (Willd.) Bercht. & Presl. : Loa kèn, Cà Độc dược kiểng, Angle’s Trumpet

Hoa thơm ngát về đêm, nhưng coi chừng ngửi nhiều bị nhức đầu, chắc có độc!



3. Brunfelsia pauciflora 
(Cham. & Schltdl.) Benth. : Lài hai màu, Lài Nhật hoặc Lài Mỹ
Tên tiếng Anh hơi lạ : Yesterday-Today-and-Tomorrow.
Hoa mới nở màu tím đậm, phai màu dần ngày hôm sau tím nhạt và hôm thứ ba thành trắng rồi úa tàn. Hoa thơm mùi hoa Lài.



4. Capsicum frutescens L. : Ớt
có nhiều loài phụ : var. acuminatum : Ớt sừng trâu ; var. microcarpum : Ớt hiểm ; var. fasciculatum : Ớt chỉ thiên ; .....



5. Cestrum nocturnum L. : Dạ lý hương
Hoa chỉ thơm buổi tối, mùi thơm nồng hơi có mùi tanh nên có người nói trồng cây này có ...ma!



6. Datura metel L. : Cà Độc dược



7. Lycianthes biflorum (Lour.) Bitter. : Cà hai hoa

Cây mọc hoang ở Quảng Bình



8. Lycium ruthenicum Murr. : Câu kỷ
Cây trồng lấy lá nấu canh



9. Lycopersicon esculentum Mill. : Cà chua, Cà Tô-mách, Tomato



10. Nicotiana tabacum L. : Thuốc lá



11. Petunia x hybrida : Dạ yên thảo, Dã yên
Loài hoa lai có rất nhiều màu sắc.


 
12. Physalis angulata L. : Thù lù
Trái cây này đặc biệt trông rất giống cái đèn lồng Hội An. Cây mọc hoang.



13. Solanum americanum Mill. : Lu lu đực
Cây mọc hoang



14. Solanum capsicoides  Allioni. : Cà trái đỏ





15. Solanum diphyllum L. : Cà hai lá
Cây mọc hoang, trái chín trông cũng đẹp



16. Solanum erianthum D. Don. : Ngoi, La rừng
Cây mọc hoang vùng núi



17. Solanum incanum L. : Cà gai hoang



18. Solanum macranthum Dunal  :  Cà cảnh, Potato tree, Giant Star Potato Tree 

Cây có nguồn gốc Brazil, cây cao 3-4m, lá to, thấy trồng làm cây cảnh ở Long An



19.  Solanum mammosum L. : Cà vú dê, Cây Vú bò
Chợ hoa Tết thường có bán các chậu cây tạo hình thú kết bằng trái





20. Solanum melongena L. : Cà tím, Cà dái dê
Cây thông thường trồng lấy trái ăn.



21. Solanum procumbens Lour. : Cà bò

Loài cà này hoa chỉ có 4 cánh. Hình của 1 người bạn



22. Solanum pseudo-capsicum L. :  Cà sơ-ri, Cà ớt






23. Solanum robinsonii Andr. : Cà Robinson
Hình chụp cây ở Hòn Chồng, Nha Trang



24. Solanum seaforthianum Andr. : Cà kiểng
Cây leo trườn, trồng vì hoa đẹp, trái chín màu đỏ chót.



25. Solanum spirale Roxb. :  Cà xoắn, Chanh trường




26. Solanum torvum Sw. : Cà Nút áo, Cà dại hoa trắng



27. Solanum tuberosum L. : Khoai tây, Potato




28.  Solanum undatum Lam. : Cà pháo
Cây thông thường, trái làm Cà ngâm muối



29. Solanum violaceum Ortega. : Cà Ấn, Nightshade




30. Solanum virginianum L. : Cà trái vàng
Loài cây mọc hoang nhiều ở Đà Lạt, trái chín vàng có gân màu xanh lục đậm.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ