Chuyển đến nội dung chính

Myrtaceae : Họ Sim

Họ này ở VN có khoảng 100 loài, trong đó phần lớn là các loài Trâm và các loài cây Khuynh diệp. Quen thuộc với mọi người hơn cả là cây Mận (Roi) và Ổi được trồng khắp nơi. Ngoài ra thì Tràm cũng mọc thành rừng ở các tỉnh Cà Mau, Kiên Giang...
 
Dưới đây là một số loài :

1. Rhodomyrtus tomentosa (Aiton) Hassk. : Hoa Sim






2. Psidium guiava L. : Cây Ổi


3. Sygyzium malaccense (L.) Merr. & Perry : Cây Điều (cây Đào ở miền Trung)




 
4. Sygyzium jambos (L.) Alston. : Cây Lý

Bông Lý gần giống như bông Mận, nhưng màu hơi xanh lục còn bông Mận thì trắng hơn.
 

5. Syzygium semarangense (Blume) Merr. & Perry : Cây Mận (Roi ở miền Bắc)
 
tên loài này chắc có nhiều tên loài phụ khác nhau ? vì có nhiều giống Mận quá chừng.


6. Syzygium cumini (L.) Skeels  : Trâm mốc
Hình hoa và trái


7. Syzygium cinereum (Kurz.) Chantar. & J. Parn. : Trâm sẻ


8. Syzygium lineatum (DC.) Merr. & L.M.Perry  : Trâm khế


9. Syzygium formosum var ternifolium (Roxb.) Merr. & Perry : Mận rừng, Trâm chụm ba


trái


Cây Trâm còn nhiều thứ nữa nhưng tôi chưa gặp hay chưa định danh được.
Còn đây là vài loài trong nhóm Khuynh diệp

10. Eucalyptus paniculata Sm. : Khuynh diệp chùm, Bạch đàn


11. Eucalyptus resinifera J.E. Sm. : Khuynh diệp nhựa, Bạch đàn nhựa




12. Callistemon citrinus (Curtis) Skeels : Tràm liễu, Tràm đỏ


13. Melaleuca cajuputi  Powell : Cây Tràm

(Theo anh PMTrung thì tên Latin là M. leucadendron còn theo PHHộ thì là M.cajuputi)


14. Baeckea frutescens L. : Chổi sể, Thanh hao
Hình cây gặp ở Bà Nà (Đà Nẳng)


hoa


15. Cleistocalyx nervosum (DC.) Phamhoang. : Vối, Trâm nắp
tên khác : Cleistocalyx operculatus (Roxb.) Merr. et Perry.
Cây lá Vối dùng nấu nước uống như nước Trà, không biết bây giờ có ai còn biết truyện "Cái ấm đất"
Hình cây Vối tại thác Bản Giốc (Cao Bằng)


trái (đi chơi không gặp lúc cây ra hoa)



16. Euginia uniflora  L. :  Trâm sơ-ri, Surinam Cherry
Cây kiểng bonsai gặp trong Hội Hoa Xuân

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ