Chuyển đến nội dung chính

Boraginaceae : Họ Vòi voi

Họ Vòi voi Boraginaceae có khoảng 40 loài ở VN, họ này không quan trọng nhưng trong họ vài cây có tên đặc biệt : cây Phong ba (Bạc biển) gắn liền với các câu chuyện về cuộc sống người lính ở Trường Sa, cây hoa Forget-me-not với truyền thuyết lãng mạn của nó,...tiếc rằng cả 2 loài cây này tôi chưa có dịp gặp dù rằng như cây Phong ba cũng không khó tìm.


Sau đây là một số loài :


1. Carmona microphylla (Lam.) Don. : Cùm rụm, Bùm sụm
Cây trồng hàng rào, xén tỉa tạo dáng hoặc trồng làm bonsai


trái ăn được, trẻ con hay hái trái từ mấy cây trồng trang trí trong công viên để ăn chơi:



2. Coldenia procumbens L. : Cáp điền bò, Chưn lằn

Cỏ mọc ở ruộng vào mùa khô, hoa bé tí


trái




3. Cordia glabra Cham. : Tâm mộc nhẵn
Cây mọc hoang gần bờ biển


trái :



4. Cordia latifolia Roxb. : Lá trắng
Cây trồng làm kiểng vì lá khắp nơi, do xén tỉa nên thấy nó là cây nhỏ, nhưng khi để phát triển tự do thì nó là cây đại mộc



5. Cordia subcordata Lam. : Tâm mộc tim 

Cây gặp mọc ở ven biển Nha Trang


trái



6. Cynoglossum lanceolatum Forssk. : Khuyển thiệt thon, cỏ Tro buồn
Cỏ mọc hoang vùng cao nguyên


hoa và trái (trái có gai nhỏ dính vào quần áo, lông thú như cây Ké vậy):



7. Cynoglossum zeylanicum (Vahl) Thunb. Ex Lehm. : Khuyển thiệt, cỏ Thạch sùng
Cỏ mọc hoang vùng cao nguyên


hoa và trái, hoa cây này gần giống như hoa Forget me not nhưng nhỏ xíu:



8. Heliotropium indicum L. : Vòi voi
Loài cỏ này thường gặp mọc hoang nhiều nơi, cũng được dùng làm thuốc nam



9. Heliotropium procumbens Mill. :  loài mới
Loài cây gặp mọc hoang ở Đà Nẳng, chưa thấy ghi chép trong các sách thực vật ở Việt Nam

hoa và trái


10. Heliotropium strigosum Willd. : Vòi voi nhám
Cỏ mọc hoang vùng Phan Rang



11. Thyrocarpus samsonii Hance. : Lọng quả

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .