Chuyển đến nội dung chính

Bombax-Chi Gạo

Chi Gạo (danh pháp khoa học: Bombax) là một chi thực vật có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Nam Á, bắc Úc và nhiệt đới châu Phi. Các tên gọi phổ biến trong chi này là bông lụa, hồng miên (bông đỏ), mộc miên hay bông gòn Ấn Độ.
Các loài trong chi này là các loại cây thân gỗ lớn trong khu vực của chúng, cao tới 30–40 m và đường kính thân cây tới 3 m. Lá của chúng rụng vào mùa khô, rộng 30–50 cm, hình chân vịt, với 5-9 lá chét. Chúng ra hoa có màu đỏ vào giai đoạn từ tháng Một đến tháng Ba, khi kết quả tạo ra các quả chứa sợi, tương tự như ở cây bông gòn (Ceiba pentandra) và cây bông, mặc dù các sợi của chúng ngắn hơn sợi bông.
Chúng cũng được trồng như loại cây cho mục đích tái trồng rừng ở các khu vực có rừng bị phá hoại.
Các loài trong chi Bombax bị ấu trùng của một số loài thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) phá hoại, như Bucculatrix crateracma chỉ ăn lá của của cây gạo (Bombax ceiba).
  1. Bombax aculeatum
  2. Bombax aesculifolium
  3. Bombax affine
  4. Bombax albidum
  5. Bombax album
  6. Bombax anceps
  7. Bombax andrieui
  8. Bombax angulatum
  9. Bombax angulicarpum
  10. Bombax anisophyllum
  11. Bombax aquaticum
  12. Bombax argentinum
  13. Bombax axillare
  14. Bombax balanoides
  15. Bombax barrigon
  16. Bombax blancoanum
  17. Bombax brevicuspe
  18. Bombax buesgenii
  19. Bombax buonopozense
  20. Bombax calophyllum
  21. Bombax cambodiense
  22. Bombax campestre
  23. Bombax candolleanum
  24. Bombax candollianum
  25. Bombax carabobense
  26. Bombax carolinoides
  27. Bombax carolinum
  28. Bombax cearense
  29. Bombax ceibahttps://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjuuK-v4Min0C720i5ter2ZN4wsrxqxkpTj_LK3evrlDJYp-NZY-9ilkFg6xyhMtfbmGFafcu7LPuPyX6BC2SkOXT1zu1eqeq2Tcu8Op4VGJgV_2qmteWze8-PtZ91blWcjqdMuthEZoXAv/s1600/Bombax+ceiba+1234+th%C3%A2n+l%C3%A1.JPGhttp://yduochoaviet.com/images/stories/b%C3%B4ng%20g%E1%BA%A1o.jpg
    • Bombax ceiba var. ceiba
  30. Bombax chartifolium
  31. Bombax chastifolium
  32. Bombax chevalieri
  33. Bombax columellatum
  34. Bombax congo
  35. Bombax contorquipetalum
  36. Bombax coriaceum
  37. Bombax costatum
  38. Bombax crassum
  39. Bombax crenulatum
    • Bombax crenulatum subsp. multiflorum
    • Bombax crenulatum var. lobata
    • Bombax crenulatum var. subintegra
  40. Bombax cumanense
  41. Bombax cummingii
  42. Bombax cyathophorum
    • Bombax cyathophorum var. latifoliolatum
    • Bombax cyathophorum var. longipes
  43. Bombax discolor
  44. Bombax elegans
  45. Bombax ellipticum
  46. Bombax emarginatum
  47. Bombax encephalartos
  48. Bombax endecaphyllum
  49. Bombax erianthos
  50. Bombax erianthus
  51. Bombax faroense
  52. Bombax fendleri
  53. Bombax festivum
  54. Bombax flammeum
  55. Bombax flavescens
  56. Bombax flaviflorum
  57. Bombax glabrescens
  58. Bombax glabrum
  59. Bombax globiferum
  60. Bombax globosum
  61. Bombax gossypium
  62. Bombax gracilipes
  63. Bombax grandiflarum
  64. Bombax grandiflorum
  65. Bombax guineensis
  66. Bombax heptaphyllum
  67. Bombax heteromorphum
  68. Bombax hexaphyllum
  69. Bombax hibiscifolium
  70. Bombax hilarianum
  71. Bombax houardii
  72. Bombax humile
  73. Bombax insigne
  74. Bombax insulare
  75. Bombax jasminodorum
  76. Bombax jenmani
  77. Bombax kerrii
  78. Bombax kimuenzae
  79. Bombax larutense
  80. Bombax longiflorum
    • Bombax longiflorum var. emarginatum
  81. Bombax longipedicellatum
  82. Bombax lukayense
  83. Bombax macrocalyx
  84. Bombax macrocarpum
  85. Bombax macrophyllum
  86. Bombax malabaricum
  87. Bombax marginatum
    • Bombax marginatum subsp. genuinum
    • Bombax marginatum subsp. meridionale
    • Bombax marginatum var. arboreum
    • Bombax marginatum var. intermedium
    • Bombax marginatum var. obcordatum
  88. Bombax martianum
    • Bombax martianum subsp. guaraniticum
  89. Bombax mediterraneum
  90. Bombax mexicanum
  91. Bombax millei
  92. Bombax minus
  93. Bombax mompoxense
  94. Bombax mossambicense
  95. Bombax mucronulata
  96. Bombax mucronulatum
  97. Bombax munguba
  98. Bombax nervosum
  99. Bombax nicoyense
  100. Bombax obtusum
  101. Bombax occidentale
  102. Bombax octophyllum
  103. Bombax oleagineum
  104. Bombax orientale
  105. Bombax orinoccense
  106. Bombax orinocense
  107. Bombax palmeri
  108. Bombax paraense
  109. Bombax paraguayense
  110. Bombax parviflorum
  111. Bombax parvifolium
  112. Bombax pentandrum
  113. Bombax pentaphyllum
  114. Bombax plumosum
  115. Bombax poissonianum
  116. Bombax pubescens
  117. Bombax pumilum
  118. Bombax pyramidale
  119. Bombax pyramidatum
  120. Bombax quinatum
  121. Bombax reflexum
  122. Bombax religiosum
  123. Bombax retusum
  124. Bombax rhodognaphalon
  125. Bombax rigidifolium
  126. Bombax rosearum
  127. Bombax roseorum
  128. Bombax rubrinervis
  129. Bombax ruficalix
  130. Bombax ruizii
  131. Bombax rurrenabaqueanum
  132. Bombax rusbyi
  133. Bombax samauma
  134. Bombax scopulorum
  135. Bombax septenatum
  136. Bombax serrata
  137. Bombax sessile
  138. Bombax sexdigitatum
  139. Bombax sordidum
  140. Bombax spectabile
  141. Bombax spruceanum
  142. Bombax stenopetalum
  143. Bombax stenopodum
  144. Bombax stolzii
  145. Bombax surinamense
  146. Bombax tenebrosum
  147. Bombax thorelii
  148. Bombax tocantinum
  149. Bombax tomentosa
  150. Bombax tomentosum
  151. Bombax tussacii
  152. Bombax utiarityi
  153. Bombax valetorii
  154. Bombax vargasii
  155. Bombax ventricosum
  156. Bombax villosum
  157. Bombax vitifolium
  158. Bombax weberbaueri
  159. Bombax wittrockiana
  160. Bombax wittrockianum

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ