Chuyển đến nội dung chính

Mắm - Avicennia

Mắm (danh pháp khoa họcAvicennia) là một nhóm các loài cây rừng ngập mặn phân bổ rộng khắp trên thế giới, trong các vùng bờ biển nằm trong khoảng giữa lúc triều lên và triều xuống, về phía nam của Bắc chí tuyến. Một số tài liệu xếp các loài mắm vào trong họ của chính nó là Avicenniaceae. Trước đây, chi Avicennia còn được xếp nằm trong họ Verbenaceae, về sau được tách rời thành một họ riêng biệt. Họ Avicenniaceae là một họ độc chi, chỉ có chi Mắm (Avicennia) tức là họ mắm, chi mắm (Avicennia có nguồn từ tên gọi bằng tiếng La tinh của tên nhà khoa học người Ba Tư Avicenna (Abū ‘Alī al-Husayn ibn ‘Abd Allāh ibn Sīnā al-Balkhī). Gần đây, theo APG thì họ Avicenniaceae chỉ là một phân họ (Avicennioideae) trong họ Ô rô (Acanthaceae) do các nghiên cứu phát sinh loài ở mức phân tử cho thấy chi Mắm phát sinh ra từ họ Acanthaceae. Số lượng loài chưa rõ ràng vì có các biến thể rất nhiều của Avicennia marina, tuy nhiên nói chung người ta thường công nhận khoảng từ 8 đến 11 loài (có vài tài liệu nói tới con số 15), với Avicennia marina được phân chia tiếp thành một số phân loài.
  1. Avicennia alba: Mắm lưỡi đồng hay mắm trắng
  2. Avicennia balanophora
  3. Avicennia bicolor: Mắm hai màu
  4. Avicennia eucalyptifolia: Mắm lá bạch đàn
  5. Avicennia germinans
  6. Avicennia integra
  7. Avicennia lanata: Mắm quăn
  8. Avicennia marina: Mắm ổiIMG_5736
  9. Avicennia officinalis: Mắm đen
  10. Avicennia resinifera Coromandel
  11. Avicennia rumphiana
  12. Avicennia schaueriana
















Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .