Chuyển đến nội dung chính

Solanaceae (Họ Cà)

Họ Cà (Solanaceae) ở Việt Nam có 16 chi, với khoảng 50 loài. Rất nhiều loài quen thuộc.
1. Brugmansia suaveolens (Willd.) Bercht. & Presl. – Đại cà Dược, Angel’s Trumpet. Cây được trồng làm cảnh
2. Brunfelsia pauciflora (Cham. & Schltdl.) Benth – Lài hai màu, Maraca rain tree, Yesterday, today and tomorrow. Cây được trồng làm cảnh.
3. Capsicum frutescens L. – Ớt, Chili pepper, Piment. Cây trồng làm gia vị, có rất nhiều cultivar khác nhau.
4. Cestrum nocturnum L. – Dạ lý hương, Nightblooming Jesamine, Lady of the night. Cây được trồng làm cảnh. Mùi hoa rất thơm.
5. Datura metel L. – Cà độc dược, Mạn đà la hoa, Datura Jimson weed, Thorn-apple. Được sử dụng làm thuốc chữa hen, gây ảo giác.
Hoa
Quả
6. Lycianthes biflora (Loureiro) Bitter – Cà hai hoa, thường mọc ở vùng cao. Được sử dụng làm thuốc.
7. Lycianthes sp.1 – Loài này gặp ở Sapa – Lào Cai
8. Lycianthes sp.2 – Loài này gặp ở VQG Ba Vì
9. Lycium chinense Mill. – Khủ khởi, Địa cốt. Cây thuốc quan trọng. Quả như quả ớt chỉ thiên, hay được dùng trong canh gà tần.
10. Lycopersicon esculentum (L.) Mill.  – Cà chua
11. Lycopersicon esculentum var. cerasiforme Alef. – Cà chua chim, là một thứ của cà chua.
12. Nicotiana tabacum L. – Thuốc lá, Tobaco, Tabac
Cánh đồng trồng Thuốc lá
13. Physalis angulata L. – Lu lu cái, Thầm bóp, Tầm bóp, Thù lù cạnh, Cape-goose, Ground-Cherry.
14. Solanum capsicoides Allioni. – Cà dại, Cà quả đỏ. Hạt dùng chữa sâu răng.
Toàn cây
Quả
15. Solanum diphyllum L. – Cà 2 lá
Toàn cây
Cụm hoa
16. Solanum erianthum D.Don – Ngoi, La rừng, Cà hôi, Cà hoa lông, Tobacco nightshade. Làm thuốc
Cụm hoa
17. Solanum ferox L. – Cà dữ, Cà kinh khủng. Làm thuốc, Quả ăn được (sau khi bỏ lông)
18. Solanum incanum L. – Cà gai
19. Solanum mammosum L. – Cà vú, Nipple fruits. Quả dùng làm thuốc chữa tim mạch, có độc.
20. Solanum melongena L. var serpentinum Bail. – Cà rắn
21. Solanum melongena L. var. esculentum Nees. – Cà tím, Cà dái dê, Egg plant; Aubergine.
22. Solanum nigrum L. – Lu lu đực, Hột mít, Rau tắc te (tiếng Dao) Black Nigpt-shade. Làm thuốc và rau ăn
23. Solanum procumbens Lour. – Cà bò, Cà gai leo. Làm thuốc
Hoa
Quả chín
24. Solanum pseudo-capsicum L. – Cà Sơ ri, Jerusalem Cherry, Winter-cherry
25. Solanum seaforthianum Andr. – Cà kiểng, Potato Creeper, Brasilian Nightshade. Trồng làm cảnh.
26. Solanum spirale Roxb. – Cà xoắn, Chanh trường. Làm thuốc
Cụm quả
27. Solanum torvum Swartz. – Cà dại hoa trắng
28. Solanum undatum Poir . – Cà pháo, hay dùng để muối, ăn sống, gần như ra quả quanh năm.
29. Solanum violaceum Ortega. – Cà Ấn, Indian Nightshade. Một số đồng bào dùng quả nấu ăn.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ