Chuyển đến nội dung chính

Chi Cissus

Cissus is a genus of approximately 350 species of woody vines in the grape family (Vitaceae). They have a cosmopolitan distribution, though the majority are to be found in the tropics.
  1. Cissus adenopoda
  2. Cissus adnata Roxb.
  3. Cissus alata Jacq. – Grape Ivy
  4. Cissus anisophylla Lombardi
  5. Cissus antarctica Vent. – Kangaroo Treebine
  6. Cissus campestris (Baker) Planch.
  7. Cissus cucurbitina Standl.
  8. Cissus discolor Blume
  9. Cissus erosa Rich. – Caro de Tres Hojas
  10. Cissus gongylodes (Baker) Burch. ex Planch. – Marble TreevineFlowers of Cissus gongylodes © Julio Antonio Lombardi.</BR>
  11. Cissus hypoglauca A.Gray
  12. Cissus incisa (Nutt. ex Torr. & A.Gray) Des Moul.
  13. Cissus intermedia A.Rich. – Intermediate Treebine
  14. Cissus nodosa Blume – Javanese Treebine
  15. Cissus oblonga
  16. Cissus obliqua Ruiz & Pav.
  17. Cissus paniculata
  18. Cissus Pantanal
  19. Cissus paraensisFlowers of Cissus paraensis © Julio Antonio Lombardi.
  20. Cissus paulliniifolia Leaves of Cissus paulliniifolia  © Julio Antonio Lombardi.
  21. Cissus penninervis
  22. Cissus pentagona Roxb.
  23.  Cissus pulcherrimaLeaves and flowers of Cissus pulcherrima   © Julio Antonio Lombardi.
  24. Cissus quadrangularis L. – Veld grape dây Hồ Đằng bốn cạnh,Chìa Vôi bốn cạnh, Nho tía ...
  25. Cissus repanda Vahl
  26. Cissus repens Lam.
  27. Cissus_rhombifolia
  28. Cissus-rombifolia
  29. cissus rombolistny
  30. Cissus rotundifolia Vahl – Venezuelan Treebine
  31. Cissus simsianaLeaves and flowers of Cissus simsiana    © Julio Antonio Lombardi.
  32. Cissus stipulataFruits of Cissus stipulata © Julio Antonio Lombardi.
  33. Cissus striata Ruiz & Pav. (Chile, Argentina, Brazil)
  34. Cissus sulcicaulis (Baker) Planch.
  35. Cissus trifoliata (L.) L. – Sorrelvine
  36. Cissus tuberosa
  37. Cissus verticillata (L.) Nicolson & C.E.Jarvis – Seasonvine
  38. Cissus woodrowii

Formerly placed here[edit]

  1. Ampelopsis glandulosa var. brevipedunculata (Maxim.) Momiy (as C. brevipedunculata Maxim.)
  2. Ampelopsis orientalis (Lam.) Planch. (as C. orientalis Lam.)
  3. Ampelopsis vitifolia Planch. (as C. vitifolia Boiss.)
  4. Cayratia geniculata (Blume) Gagnep. (as C. geniculata Blume)
  5. Cayratia trifolia (L.) Domin (as C. trifolia (L.) K.Schum.)
  6. Clematicissus opaca
  7. Cyphostemma bainesii (Hook.f.) Desc. (as C. bainesii (Hook.f.) Gilg & M.Brandt)
  8. Cyphostemma cirrhosum (Thunb.) Desc. (as C. cirrhosa (Thunb.) Willd.)
  9. Cyphostemma currorii (Hook.f.) Desc. (as C. currorii Hook.f. or C. crameriana Schinz)
  10. Cyphostemma juttae (Dinter & Gilg) Desc. (as C. juttae Dinter & Gilg)
  11. Rhoicissus tomentosa (Lam.) Wild & R.B.Drumm. (as C. capensis Willd. or C. tomentosa Lam.)
  12. Strychnos umbellata (Lour.) Merr. (as C. umbellata Lour.)
  13. Tetrastigma leucostaphylum (Dennst.) Alston ex Mabb. (as C. lanceolaria Roxb. or C. leucostaphyla Dennst.)
  14. Tetrastigma serrulatum (Roxb.) Planch. (as C. serrulata Roxb.)[6]

















Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .