Chuyển đến nội dung chính

Dây bát , Dây bình bát - Coccinia grandis (L.) Voigt.

Courge écarlate - Ivy gourd
Dây bát - Dây bình bát
Coccinia grandis (L.) Voigt.
Cucurbitaceae
Đại cương :
Danh pháp khoa học thực vật đồng nghĩa :
Coccinia indica, Coccinia cordifolia, Coccinia grandis
Tại Việt Nam, tên gọi thay đổi tùy địa phương, có nơi gọi là Dây bát, nơi gọi Dây bình bát và Dây chùm bát.
Để tránh có sự nhầm lẫn giữa cây bình bát ( loại cây ăn trái tháp với mãng cầu ), trong bài này chọn « Dây bát » làm tên gọi.
Coccinia grandis ( tindola hay courge écarlate) là một loài thân thảo sống lâu năm, bò hay leo nhờ những tua cuống, thuộc họ Cucurbitaceae, có nguồn gốc ở những vùng nhiệt đới Phi Châu và Á Châu.
Đặc biệt là ở những đảo Thái Bình Dương, đảo Fidji, cũng như ở Hoa Kỳ ( Floride et Texas ).
Coccinia grandis, cho thấy bản chất lây lan xâm lấn của cây ở một số đảo Thái Bình Dương, đặc biệt ở Hawaï, Saipan và Guam.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Dây bát Coccinia grandis là một dây leo, lâu năm, tăng trường nhanh chóng, mọc dài ra nhiều thước, có thể  hình thành một tấm thảm dày đặc trên mặt đất, bao phủ dễ dàng những thân tiểu mộc và những cây nhỏ. Có những tua cuống dài, đàn hồi, như có thể quấn chung quanh đài vật ở tất cả kích thước chiều dài.
Lá, mọc cách theo chiều dài của thân dây, dạng của lá thay đổi, hình tim dạng ngủ giác 5 cạnh ( kích thước 10 cm rộng và dài ). Mặt trên lá không lông, trong khi mặt bên dưới có lông. Có 3 đến 8 tuyến trên phiến lá gần với cuống lá. Tua cuống đơn giản
Hoa, dây bát là một cây biệt chu dioïque, tức hoa đực và hoa cái ở trên 2 dây khác nhau, như tất cả những giống thuộc họ Cucurbitaceae.
Những hoa dây bát, lớn, màu trắng và có dạng ngôi sao. Đài hoa 5, giống hình cái giùi, thùy uốn cong, mỗi đài khoảng 2-5 mm chiều dài đính trên hypanthe nơi mà đài hoa, nhụy hoa …hợp nhất lại bao chung quanh noản; cuống hoa dài 1-5 cm. Tràng hoa trắng, hình chuông, 3-4,5 cm dài, xẻ sâu thành 5 thùy hình bầu dục.
Hoa đực nằm trên dây đực, tiểu nhụy 3, hoa đực đơn độc, ít khi hợp thành chùm ở nách lá,
Hoa cái trên dây cái, bầu noãn hạ, lớn.
Trái, màu đỏ, hình trứng hay ellip, 25 đến 60 mm dài và 15 – 35 mm đường kính, láng không lông.
Hạt, 6-7 mm dài, màu nâu nhạt, viền dày.
Bộ phận sử dụng :
Thân, lá, rễ.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Thành phần hóa học gồm :
▪ Bộ phận trên không :
- Heptacosane,
- Cephalandrol,
β-sitostérol,
- Alcaloïdes Cephalandrins A và B,
▪ Trái dây Bình bát Coccinia grandis :
β-amyrine acétate,
- lupéol,
- cucurbitacine B,
- taraxerone,
- taraxérol,
β-carotène,
- lycopène,
- cryptoxanthine,
- xyloglucan,
- caroténoïdes,
β-sitostérol,
- stigmatisation-7-en-3-one.
▪ Rễ dây Bình bát Coccinia grandis :
- résine,
- alcaloïdes,
- amidon,
- acides gras,
- acide carbonique,
- triterpenoid,
- saponine Coccinoside,
- flavonoïdes glycosides,
- lupéol,
β-amyrine,
β-sitostérol,
- taraxérol (Deokate et al, 2011.).
●Thành phần hóa thực vật Phytochimique :
▪ Truy tìm hóa thực vật phytochimique của trích xuất trong méthanolique với 50 % thu được từ toàn bộ của dây bát Coccinia indica, thực hiện bởi Chandria và al 2010, cho thấy có chứa :
- hydrates de carbone,
- những glycosides,
- tinh dầu cố định,
- và chất béo,
- chất đạm protéines,
- và những acides aminés,
- saponines,
- chất tanins,
- phytostérols,
- alcaloïdes,
- hợp chất phénoliques,
- flavonoïdes ,
- chất gomme,
- và chất nhầy mucilage .
▪ Trích xuất trong méthanolique, thu được từ trái của dây bát Ivy Gourd ( Coccinia indica) có chứa :
- stéroïdes,
- chất saponines,
- acide ellagique,
- chất mộc lignine,
- triterpenoids,
còn có :
- những alcaloïdes,
- tanins,
- flavonoïdes,
- glycosides,
- những chất phénols.
▪ Trích xuất trong nước aqueux của lá tươi dây bát ( Coccinia indica ) hiện diện :
- anthraquinons,
ngoài ra còn có :
- những alcaloïdes,
- chất đường glucides ,
- chất đạm protéines,
- và những acides aminés,
- tannins,
- saponines ,
- flavonoïdes,
- phytostérols ,
- triterpènes.
▪ sự hiện diện của :
- cephalandrol,
- tritriacontane,
- lupeol,
- b -sitostérol,
- cephalandrine A,
- cephalandrine B,
- stigmatisation 7 -en- 3-one,
- taraxerone,
- và taraxérol,
đã được báo cáo bởi Rastogi và al 1998, và " Ray và kundu » 1987.
▪ sự hiện diện của :
- polysaccharides ,
- xyloglucane ,
- caroténoïdes,
- và cryptoxanthine,
đã được báo cáo bởi Purohit và al 1999 .
Đặc tính trị liệu :
Một số thuốc y học truyền thống được sử dụng, thu từ những dược thảo, những :
- nguyên tố khoáng minéraux,
- và nguyên liệu hữa cơ matières organiques.
Coccinia grandis đã được sử dụng trong y học truyền thống như một đơn thuốc trong gia đình cho những bệnh khác nhau.
● Đặc tính dược lý pharmacologiques :
Toàn cây của dây bát Coccinia grandis có những tác dụng như thuốc :
- giảm đau analgésique,
- hạ sốt antipyrétique,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- kháng khuẩn antimicrobien,
- chống loét anti-ulcéreux,
- chống bệnh tiểu đường antidiabétiques,
- chống oxy hóa anti-oxydant,
- hạ đường máu hypoglycémique,
- bảo vệ gan hépatoprotecteur,
- chống bệnh sốt rét antipaludiques,
- chống rối loạn mỡ lipide trong máu antidyslipidemic,
( do sự cao bất thường hay giảm bất thường của chất béo ( cholesterol, triglyceride, phospholipid hay axit béo tự do ) trong máu.  Trong sự rối loạn, thường gia tăng mức độ của các yếu tố trong máu, giảm rất hiếm .
- chống ung thư anticancéreux,
- chống ho antitussif,
- và chống sự đột biến mutagène.
▪ Dây bát là một đơn thuốc thật tốt, trong danh sách của những bệnh nhiễm ngoài da, như là :
- bệnh phong cùi lèpre ,
- bệnh vảy nến psoriasis,
- và bệnh ghẻ gale.
▪ Dây bát Coccinia grandis cũng được sử dụng để chữa trị :
- những vết lở loét ở lưỡi ulcères de la langue ,
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh vàng da jaunisse.
▪ Những hoa dây bát Coccinia grandis, chủ yếu lợi ích :
- chữa lành bệnh vàng da jaunisse .
▪ Những bệnh khác như :
- những niêm mạc đường hô hấp muqueuses respiratoires,
- và những bệnh viêm phế quản inflammations des bronches,
cũng có thể chữa lành với dây bát.
▪ Những lá, những trái và thân dây bát Coccinia grandis, có một khả năng, sức mạnh :
- làm ổn định huyết áp động mạch pression artérielle .
● Trong y học truyền thống :
▪ Trái dây bát Coccinia grandis đã được sử dụng để chữa trị :
- bệnh phong cùi lèpre ,
- sốt fièvre ,
- bệnh suyễn asthme ,
- viêm phế quản bronchite,
- và bệnh vàng da jaunisse .
Trái dây bát Coccinia grandis làm cho :
- phì đại tế bào ổn định mastocytes stabilisation ,
- chống phản vệ anti-anaphylactique,
- và tiềm năng chống dị ứng potentiel antihistaminique .
Người ta cho rằng trái dây bát Coccinia grandis giúp :
- điều hòa nồng độ đường trong máu sucre dans le sang .
Có những nghiên cứu để hỗ trợ cho những thành phần hợp chất của dây bát, ức chế :
- phân hóa tố ( enzyme ) glucose-6- phosphatase .
glucose-6-phosphatase là một trong những men gan enzymes hépatiques chủ yếu tham gia trong quá trình điều hòa sự trao đổi biến dưởng của đường métabolisme du sucre .
Do đó, dây bát Coccinia grandis đôi khi được đề nghị cho những bệnh nhân :
- bệnh tiểu đường diabétiques .
▪ Mặc dù những tuyên bố trên không được sự hỗ trợ, hiện nay một số lượng tốt của sự nghiên cứu tập trung trên những đặc tính của dây bát Coccinia grandis bằng cách chú trọng trên sự sử dụng của cây như là :
- chống sự oxy hóa antioxydant ,
- yếu tố chống hạ đường máu agent anti-hypoglycémique ,
- điều biến hệ thống miễn dịch système immunitaire , …..
Một số nước như Thái Lan, bào chế thuốc bổ truyền thống như những thức uống với mục đích y học.
● Giá trị y học trên những bộ phận khác nhau của dây bát Coccinia grandis :
▪ Lá dây bát :
- chống bệnh tiểu đuờng antidiabétique,
- và giữ cho đường dưới sự kiểm tra.
- chữa trị bệnh tiểu đường diabète cure và đường niệu không liên tục glycosurie intermittents
- oxi hóa oxydant,
- thuốc diệt ấu trùng larvicidal,
- hiệu quả cho mắt effet à l'œil,
- hạ đường máu hypolipémiants,
- long đờm expectorant .
- nhiễm trùng đường tiểu voies urinaires và liên quan đến sự khó khăn đường hô hấp difficulté respiratoire .
- Những bệnh ngoài da maladies de peau :
- ( bệnh hắc lào teigne ,
- bệnh ngứa vảy nến psoriasis démangeaisons ,
- vết thương plaies ,
- bệnh trủi vảy ở da pityriasis ) ,
- phun mủ ở da của bệnh đậu mùa éruptions cutanées de la variole ,
- vết thương ghẻ nhỏ petites lésions de la gale .
- viêm xoang mãn tính sinus chroniques .
- rối loạn dạ dày-ruột và những bệnh Gastro-intestinal et les maladies .
- giảm nhiệt cho da bằng cách :
▪ gây đổ mồ hôi trong cơn sốt transpiration dans la fièvre .
- dung dịch trong alcool teinture được sử dụng bên trong cơ thể, cho :
▪ bệnh lậu gonorrhée .
- làm lạnh refroidissement,
▪ Trái dây bát Coccinia grandis :
- hạ đường máu hypoglycémique,
- thuốc giảm đau analgésique,
- hạ sốt antipyrétique,
- bảo vệ gan hépatoprotecteur,
- bệnh ho lao tuberculose,
- bệnh chóc lở eczéma,
- chống viêm anti-inflammatoire.
- chữa trị vết thương trên lưỡi cures plaies sur la langue .
▪ Thân dây bát Coccinia grandis :
- long đờm expectorant,
- chống co thắt antispasmodique,
- bệnh suyễn asthme,
- viêm phế quản bronchite,
- rối loạn G.I.T,
( buồn nôn nausea - ói mữa vomiting - tiêu chảy diarrhea- bón constipation - độ acide trong dạ dày caohyperacidity - đau bụng tiêu chảy colic ) .
- nhiễm trùng đường tiểu  infection des voies urinaires, và những rối loạn liên quan.
- những bệnh ngoài da maladies de la peau,
- chữa trị bệnh tiểu đường diabète cure và đường niệu không liên tục glycosurie intermittents
- rối loạn dạ dày Gastro-intestinal và những bệnh.
▪ Rễ dây bát Coccinia grandis :
- hạ đường máu hypoglycémique,
- chống bệnh tiểu đường antidiabétiques,
- đường niệu không liên tục glycosurie intermittents
- giảm đau nhức khớp xương douleur dans articulation,
- bệnh loét lở nhọt ulcères aphteux .
- thở khò khè respiration sifflante và có đờm flegme .
- bệnh ngoài da maladies de la peau, tổn thương da lésions cutanées.
- chữa trị nhiễm trùng đường tiểu infection des voies urinaires và những rối loạn liện hệ.
● Sức khỏe va lợi ích :
Dây bát Coccinia grandis phong phú chất xơ thực phẩm, giúp :
- tiêu hóa những thức ăn digestion des aliments,
- và nhu động ruột được dễ dàng mouvement de l'intestin facile .
▪ Những lá và rễ dây bát Coccinia grandis này có chứa nhiều hợp chất hóa học, giúp :
- điều hòa lượng đường ở những bệnh nhân bệnh tiểu đường diabétiques .
▪ Để có một làn da khỏe mạnh, nước ép của dây bát này có thể có lợi ích.
▪ Dây bát Coccinia grandis có nhiều chất chống oxy hóa antioxydants, tác dụng giảm :
- những gốc tự do radicaux libres trong cơ thể.
- giữ cho sức khỏe tốt.
▪ Nghiên cứu cho thấy một chất quan trọng chứa trong cây glucose-6 - phosphatase, có thể điều hòa lượng đường trong máu ở những bệnh nhân :
- bệnh tiểu đường diabétiques .
▪ Khả năng miễn nhiễm immunité, có thể thực hiện bằng cách tiêu thụ thường xuyên dây bát này.
▪ chất β-carotène, một chất dinh dưởng thiết yếu để ngăn ngừa một số nhất định của những bệnh nghiêm trọng đã được tích tụ « nhồi nhét » trong dây bát, để giúp duy trì cho sức khỏe tốt.
▪ Dây bát Coccinia grandis giữ những tuyến nội tiết glandes endocrines được lành mạnh, để giảm những vấn đề sinh ra làm rối loạn chức năng dysfonctionnement của tuyến..
Chủ trị : indications
Điều kiện và chữa trị liên quan đến Dây bát Coccinia grandis :
- chữa trị bệnh tiểu đường diabète,
- chữa trị bệnh thận tiểu đường néphropathie diabétique,
- chữa trị bệnh loét chân do tiểu đường Ulcères du pied diabétique,
- chữa trị mao mạch bệnh tiểu đường microangiopathie diabétique,
- chữa trị bệnh thần kinh tiểu đường neuropathie diabétique,
- chữa trị đường máu cao hyperglycémie.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Tất cả những bộ phận của dây bát như thânrễtrái, đã được sử dụng trong y học truyền thống ở Châu Phi hoặc ở Châu Á.
Dây bát Coccinia grandis được coi là thuốc :
- nhuận trường laxative.
Dây bát Coccinia grandis đôi khi sử dụng bên trong cơ thể để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée.
Những  được dùng trong thuốc dán cao cataplasme, để chữa trị :
- phun mủ ở da éruptions cutanées.
Nước ép của những rễ được xem như một lợi ích để chống lại :
- bệnh tiểu đường diabète.
▪ Theo y học truyền thống Ấn Độ Ayurveda, rễ dây bát có nhiều đặc tính. Đặc biệt là :
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
Dây bát Coccinia grandis tác dụng làm ngưng :
- ói mữa vomissements,
- và bệnh mất nước tiểu pertes urinaires.
▪ Trong y học Unani, trái dây bát là chất :
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
Dây bát Coccinia grandis làm hạ :
- cơn khát soif,
và lợi ích để chữa trị :
- những rối loạn liên quan đến gan foie và máu sang.
Nghiên cứu :
► Hoạt động dược lý của Dây bát  Pharmacological activity :
● Hoạt động hạ đường máu hypoglycémique :
▪ Mallick (2007 ) đánh giá trích xuất hỗn hợp của chuối Musa paradisiaca và Coccinia grandis  trích xuất trong nước của lá cho hoạt động chống tiểu đường antidiabétique trong streptozotocine gây ra bệnh tiểu đường diabétiques ở chuột.
▪ Trích xuất trong éthanolique của bộ phận trên không, giảm nồng độ đường máu glycémie và những thông số chất béolipide trong streptozotocine gây ra chuột bệnh tiểu đường diabétiques với 100 hoặc 200 mg / kg.
▪ Cho uống lâu dài trích xuất của trái Dây bát Coccinia grandis 200 mg / kg trong 14 ngày, cho phép giảm mức độ đường glucose trong máu của chuột mắc bệnh tiểu đường diabétique gây ra bởi hợp chất alloxan ( Gunjan và al, 2010 ).
▪ Trích xuất trong nước của dây bát Coccinia indica giảm nồng độ đường glucose trong máu, cũng giảm tĩ lượng cholestérol, của chất đạm protéines và của urée với một chữa trị kéo dài.
▪ Coccinia grandis kích thích sự tổng hợp glucose từ các hợp chất không carbohydrate néoglucogenèse, hoặc ức chế sự sản xuất glucose từ phosphorolyse glycogène glycogénolyse  trong gan của chuột bệnh tiểu đường.
▪ Chữa trị bởi trích xuất dây bát Coccinia grandis, gia tăng chất đạm protéine toàn phần, SGPT , SGOT ( Doss et al . , 2008) .
● Hoạt động chống oxy hóa Antioxydant :
▪ Moideen (2011 ) đã đánh giá trích xuất trong éthanol của rễ dây bát Coccinia grandis chứa những flavonoïdes, trách nhiệm của những hoạt động chống oxy hóa antioxydante .
▪ Trích xuất trong méthanol của những trái dây bát Coccinia grandis cho hoạt động chống oxy hóa antioxydante. Trích xuất trong méthanol của dây bát Coccinia grandis và chứa glycoside de flavonoïde.
▪ Hoạt động chống oxy hóa của dây bát Coccinia grandis là do khả năng của sức mạnh làm giảm chất oxy hóa mạnh, peroxyde d'hydrogène H2O2 có tiềm năng làm sạch những gốc tự do ( Deshpande và al , 2011; . . Mongkolsilp et al , 2004).
▪ Ethanol và trích xuất méthanol cho thấy hoạt động chống oxy hóa của dây bát Coccinia grandis ( Ashwini et al , 2012. ).
● Hoạt động kháng khuẩn antibactérien :
▪ Bhattacharya et al . , (2010 ) đã đánh giá trích xuất trong nước của lá dây bát Coccinia grandis của hoạt động kháng khuẩn antibactérienne chống những vi khuẩn :
- Shigella flexneri,
- Bacillus subtilis,
- Escherichia coli,
- Salmonella choleraesuis,
- dysenteries Shigella,
- và Shigella flexneri.
▪ Trích xuất trong nước dây bát Coccinia grandis cho thấy một hoạt động kháng khuẩn quan trọng hơn so với trích xuất trong éthanol.
▪ Trích xuất của hexane hoạt động chống lại :
- lutea sarcina ,
- Pseudomonas aeruginosa ( Bulbul et al . , 2011) . Sivaraj et al (2011 )
đã được đánh giá hoạt động kháng khuẩn antibactérienne của trích xuất từ lá của dây bát
▪ Coccinia grandis với những dung môi như là :
- acétone ,
- éthanol,
- méthanol,
- dung dịch nước,
- và hexane, và chống lại 5 loài vi khuẩn.
▪ Trích xuất trong éthanol từ lá của dây bát Coccinia grandis cho thấy một hoạt động kháng khuẩn antibactériennechống lại :
- Escherichia coli,
- Bacillus cereus,
- Klebsiella pneumoniae,
- và Staphylococcus aureus ( Sivaraj et al . , 2011 ) .
▪ Hoạt động kháng khuẩn antibactérienne của trích xuất dây bát Coccinia grandis thử nghiệm chống lại 6 vi khuẩn gram dương + positif và Gram âm., trích xuất éthanol của thân hoạt động chống tất cả, ngoại trừ :
- Klebsiella pneumoniae,
- và Proteus mirabilis .
Trích xuất trong Hexane hoạt động trung bình chống chống tất cả gram + dương và gram - âm, ngoại trừ :
- Proteus mirabilis .
Trích xuất trong acétate d' éthyle hoạt động kháng khuẩn trung bình chống tất cả, ngoại trừ :
- Proteus mirabilis,
- và Staphylococcus aeruginosa ( Farukhh et al , 2008; . . Tamilselvan et al , 2011) .
● Hoạt động trừ giun sán Anthelminthique :
Trích xuất méthanolique của dây bát Coccinia grandis cho một hoạt động  trừ giun sán anthelminthique. Giun Pheretime posthuma đã được sử dụng cho hoạt động trừ giun sán vermifuge .
Những nồng độ khác nhau đã được sử dụng. Trích xuất méthanolique của dây bát Coccinia grandis hành động bởi tác dụng làm tê liệt loài sâu giun…ver . Hoạt động được đo lường bởi thời gian uống để làm tê liệt những con giun sâu và chết ( Tamilselvan et al . , 2011) .
● Hoạt động chống sốt rét antipaludiques :
▪ Trích xuất của dây bát Coccinia grandis cho thấy một hoạt động chống bệnh sốt rét antiplasmodiale chống lại :
- Plasmodium falciparum ( Sundaram và al . , 2012) .
▪ Trích xuất trong nước của lá dây bát Coccinia grandis giảm:
- SGPT, SGOT, ALP ,
- chất đạm toàn phần,
- nồng độ azote uréique trong máu.
Chức năng nhóm thấm nước hydrophile của trích xuất dây bát Coccinia grandis trách nhiệm của hoạt động chống bệnh sốt rét antipaludique .
Trích xuất giảm một cách đáng kể số lượng của ký sinh trùng Plasmodium berghei ở chuột ( Samanta et coll . , 2011 ) .
▪ Hoạt động thuốc diệt ấu trùng larvicide của dây bát Coccinia grandis trong trích xuất méthanolique của dây bát Coccinia grandis đã được sử dụng ( Rahumann. , 2008 ) .
● Hoạt động chống viêm anti-inflammatoires :
Deshpande (2011 ) đánh giá những trích xuất trong nước của  và thân dây bát Coccinia grandis, của hoạt động chống viêm anti-inflammatoire, chống formaldéhyde gây ra bệnh phù oedème chân ở chuột.
Formaldéhyde gây thiệt hại cho những tế bào và tạo ra sự sản xuất:
- chất histamine,
- prostagrandis bradykikin,
- và sérotonine .
Trích xuất trong nước của  dây bát Coccinia grandis cho thấy tĩ lệ phần trăm ức chế của phù thủng của chân đáng kể hơn trích xuất trong nước của thân, sử dụng như chất indométhacine.
Formaldéhyde kết quả gây ra viêm inflammation bởi sự sản xuất những chất nội sinh trung gian endogènes, như là :
- histamine ,
- sérotonine ,
- prostaglandines ,
- bradykinine,
và chữa trị với trích xuất dây bát Coccinia grandis  ( Bernard và al. , 1998 ) .
● Hoạt động bảo vệ gan hépatoprotecteur :
Vadivu (2008 ) đánh giá trích xuất alcoolique của những trái dây bát Coccinia grandis của hoạt động bảo vệ ganHépatoprotecteur chống chất CCl4 gây độc cho gan hépatotoxicité ở chuột trong phòng thí nghiệm in vitro, chữa trị vớí 250 mg / kg trích xuất trong éthanolique của trái dây bát được xem như giảm :
- SGPT , SGOT,
- và nồng độ mật bilirubine .
Hoạt động bảo vệ gan của trích xuất có thể là do hiệu quả chống oxy hóa antioxidant của những chất flavonoïdes được tìm thấy hiện diện trong trái.
Những flavonoïdes, những triterpènes và những tannins là tác nhân chống oxy hóa antioxidant hiện diện trong dây bát Coccinia grandis và có thể can thiệp vào sự hình thành của những gốc tự do xác định cho những hoạt động bảo vệ ganhépatoprotectrices của một số flavonoïdes nhất định đã được biết .( Vinothkumar et al , 2009; . Anil Kumar et al , 2012; . . . DR Krishnkumari et al , 2011; . Sunilson , et al 2009) .
● Hoạt động chống xáo trộn chất béo trong máu antidyslipidemique :
Singha (2007 ) đã đánh giá trích xuất trong chloroform của lá dây bát Coccinia grandis của hoạt động chống xáo trộn chất béo lipide antidyslipidemic bằng cách giảm :
- những đường mỡ triglycérides,
- và tĩ lượng cholestérol, ở chuột hamsters .
Trích xuất trong chloroforme của lá dây bát Coccinia grandis chứa polyprénol, giảm chất béo lipide trong huyết tương lipidique plasmatique , kế đó tăng cao dần dần mật độ :
- lipides,
- và cholestérol,
- cholestérol toàn phần .
C60-polyprénol được phân lập lần đầu tiên của dây bát này.
Nó được xem như giảm mạnh lượng :
- triglycérides huyết thanh 42% ,
- tĩ lượng của cholestérol toàn phần ( total ) 25%,
- và glycérol 12%,
Hàm lượng cao chất béo của chế độ ăn uống làm xáo trộn chất béo lipide dyslipidémiques  trong chuột là liều 50 mg / kg trên trọng lượng cơ thể.
Những trích xuất trong nước và trong éthanolique của lá dây bát có thể sử dụng để kiểm soát :
- bệnh béo phì obésité ( Mishra et al . , 2012) .
● Hoạt động chống ung thư Anticancer :
Có một số rau cải xuất hiện để giảm nguy cơ ung thư. Một trong số đó là dây bát Coccinia grandis .
Hoạt động chống ung thư anti-cancéreuse của dây bát Coccinia grandis là do tính chống oxy hóa anti-oxydant. Đặc tính chống oxy hóa anti-oxydant của dây bát Coccinia grandis làm giảm chất ferrocynaide ferreux .
Bhattacharya (2011 ) đã đánh giá trích xuất trong nước từ lá của dây bát Cccinia grandis cho một hoạt động chống ung thư anticancéreuse .
Oxyde nitrique là một gốc tự do hành động đóng một vai trò quan trọng trong :
- bệnh đau nhức pathogenèse de la douleur,
- bệnh viêm inflammation .
Nguyên tắc chống oxy hóa của dây bát Coccinia grandis là giảm tạo ra nitrite bởi sự phân hủy.
Coccinia grandis giảm một cách đáng kể số lượng những tế bào hữu hiệu và gia tăng số lượng tế bào không hữu hiệu, cho thấy đặc tính chống ung thư anti-cancéreuse so với những thuốc tham khảo. ( vinblastine ) ( Nanasombat et al, 2009 ; . Bhattacharya et al , 2011 . ) .
● Chống sốt antipyrétique :
Aggarwal (2011 ) đã đánh giá trích xuất méthanolique của dây bát Coccinia grandis cho hoạt động hạ sốt antipyrétiquevới những liều 100 và 200 mg / kg ở bệnh sốt do nấm men gây ra.
Trích xuất cho thấy một hoạt động chống sốt antipyrétique bằng cách hành động trên sự tổng hợp sinh học của prostaglandines. Prostaglandine được xem như một điều chỉnh nhiệt độ cơ thể. Trích xuất dây bát Coccinia grandis chứa những :
- glucosides ,
- des alcaloïdes,
- des flavonoïdes ,
- terpénoïdes ,
- phénols,
- và tanins .
● Hoạt động giảm đau analgésique :
Acide acétique gây ra sự quằn quại contorsions, Đuôi ngâm và một mô hình tấm vỉ sắt nóng đã được dùng để đánh giá hoạt động giảm đau analgésique. Acide acétique gây ra, được chữa trị giảm đau bằng cách sử dụng một trích xuất trong méthanol của dây bát Coccinia grandis . Một trích xuất trong méthanolique của những  dây bát Coccinia grandis cho thấy sự hiện diện của :
- glycosides ,
- alcaloïdes,
- flavonoïdes ,
- terpénoïdes ,
- phénols,
- và tanins .
Hành động giảm đau của những hợp chất hoạt chất trong trích xuất méthanol của dây bát Coccinia grandis có thể qua trung gian bởi những cơ chế ngoại vi périphérique nhưng không ở trung ương. Dây bát Coccinia grandis giảm những biến chứng gây ra bởi acide acétique ( Aggarwal et al. , 2011 ) .
● Chống nấm antifongique :
Bhattacharya (2010 ) đánh giá hoạt động chống nấm antifongique của trích xuất từ lá dây bát Coccinia grandis chống :
- Candida albicans -II ,
- Candida tropicalis ,
- Aspergillus Niger ,
- Saccharomyces cerevisiae ,
- Candida tropicalis II ,
- Cryptococcus neoformans,
- và Candida albicans ATCC .
Trích xuất trong alcoolique là quan trọng hơn trong sự sản xuất của những hoạt động chống nấm antifongiques .
Trích xuất trong nước nhạy cảm hơn để cho 2 chủng Candida albicans I và II và trích xuất trong éthanolique nhạy cảm hơn cho Aspergillus Niger và cả 2 chủng andida albicans ( Bhattacharya et al. , 2010 ) .
● Hiệu quả đột biến Effet mutagène :
Trích xuất trong nước của lá Dây bát Coccinia grandis ức chế sự tăng trưởng và cho thấy đột biến mutagenèse trên Neurospora crassa, một nấm sợi thuộc họ Sordariaceae, bởi sự giảm dần sự tăng trưởng của khuẩn ty mycélium.
Kết quả này chỉ ra rằng dây bát Coccinia grandis cho thấy hiệu quả của sự đột biến mutagène trên Neurospora crassa . ( Bhuiyan et al . , 2009) .
● Chống căn thẳng Anti-Stress và hoạt động làm sạch gốc tự do Free Radical nécrophage activité :
Trích xuất trong méthanolique 50% của dây bát Coccinia indica, cho thấy một hoạt động mạnh làm sạch gốc tự dopiégeage de radicaux libres, hoạt động gần giống như sâm ginseng .
DL50 của 50 % trích xuất trong éthanolique của dây bát Coccinia indica là 3,163,28 mg / kg trên trọng lượng cơ thể, bởi sử dụng uống voie oral.
Sự hiện diện của nghiên cứu cung cấp một sự hổ trợ khoa học cho hoạt động chống căn thẳng anti-stress và làm sạch gốc tự do piégeage des radicaux của trích xuất dây bát Coccinia grandis và chứng minh những quan điểm truyền thống cho việc sử dụng dây bát Coccinia grandis trong những rối loạn gây ra bởi sự căn thẳng .
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
● Dây bát Coccinia grandis trong thời gian mang thai grossesse
Vấn đề rất ít được biết về sự tiêu thụ dây bát trong thời gian mang thai, nhưng những người phu- nữ mang thai và những bà mẹ cho con bú sữa có thể kiềm chế không dùng loài thực vật này, có thể dẫn đến một số biến chứng .
●Dây bát Coccinia grandis và phản ứng phụ :
Không có những phản ứng phụ được biết ở dây bát này, nhưng cần tiêu thụ dưới sự theo dỏi của y tế nếu người ta muốn thử để hưởng những đặc tính lợi ích của dây bát.
Ứng dụng :
▪ Rễ dây bát Coccinia grandis đã được dụng trong y học truyền thống Tàu như là có một số đặc tính y học chữa trị.
▪ Một thuốc bổ căn bản với lá dây bát đã được bào chế để chữa trị cho bệnh nhân.
▪ Một trích xuất nguyên chất đã được pha trộn với một số công thức y học, được cung cấp dưới dạng thuốc viên hay dung dịch trong alcool teintures .
Những sự sử dụng y học :
● Bên trong cơ thể :
▪ Nước ép của rễ và lá Coccinia grandis , được xem như lợi ích trong chữa trị :
- bệnh tiểu đường diabète.
▪ Dây bát Coccinia grandis là :
- thuốc nhuận trường laxatif.
Dây bát Coccinia grandis, sử dụng bên trong cơ thể, trong chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée.
▪ Những trích xuất trong nước và trong éthanolique của dây bát Coccinia grandis cho thấy :
- một nguyên tắc hạ đường máu hypoglycémiques.
▪▪▪ Nấu sắc décoction, dùng 1 nắm đây Bình bát Coccinia grandis ( lá + thân ) khô, bỏ vào siêu hoặc nồi, nấu trong khoảng ½ giờ, dùng uống trong ngày. ( Tùy theo lượng dây Bát mà thêm nước, không quá lợt để uống chữa bệnh ) 
● Bên ngoài cơ thể :
▪ Nước ép của thân Coccinia grandis, sử dụng giọt từng giọt trong mắt, để chữa trị :
- đục thủy tinh thể cataracte. ( tất cả với sự cẫn thận sử dụng cho mắt )
▪ Những  dây bát Coccinia grandis, trong thuốc dán cao cataplasme để chữa trị :
- những bệnh phát chẩn, phun mủ ở da éruptions cutanées.
▪ Một số người áp dụng lá dây bát Coccinia grandis trực tiếp trên da  để chữa trị :
- những vết thường plaies .
Thực phẩm và biến chế :
Những lá non và ngọn thân Coccinia grandis, nấu chín và dùng như rau xanh trong vườn.
- Chồi non từ 40 đến 50 cm ăn như légume ở Thái Lan được nấu chín, hấp hơi nước hay đun trong nước. Ăn chung với cơm hay mì nouilles.
- Trái non Coccinia grandis dây bát mềm xanh, dùng trong salade hoặc nấu chín hoặc thêm vào món cà ri ở Ấn Độ.
Trái dây bát chín đỏ, thịt ngọt, trái có thể dài đến 5 cm.
Trái được sử dụng như rau ở Ấn Độ và những nước Á Châu khác.

Bình bát là loại dây leo thường mọc hoang, um tùm, lá xanh mướt, thuộc họ bầu bí, có nơi còn gọi là rau bát, dưa dại… Lá bình bát mọc so le, hình trái tim, hoa màu trắng, có năm cánh. Trái bình bát lúc còn non có màu xanh giống như dưa leo, to bằng ngón tay cái, vị đắng, lúc chín có màu đỏ rực, ăn khá ngon, ngọt. Dây bình bát dùng nấu canh ăn rất được nhiều người ưa thích.


Trong Đông y, dây bình bát (rau bát) được cho là vị thuốc khá hiệu quả. Rau bát có vị ngọt, tính mát, có tác dụng: thanh nhiệt, mát phế, thanh vị, nhuận táo, sinh tân dịch, dưỡng âm, tiêu độc. Người bệnh tiểu đường hái 100g lá non dây bát, thịt cua 50g, gia vị vừa đủ nấu canh ăn thường xuyên sẽ giảm lượng đường đáng kể.
Người ta hái những chiếc đọt và lá non của dây bình bát đem rửa sạch, để ráo, có thể nấu với tôm, thịt heo, thịt bò, cá trê, cá lóc… Muốn có một tô canh lá bình bát có mùi vị đặc trưng, vừa ngọt lại thơm ngon, đúng bài, đúng điệu thì không có thứ đồ nấu nào sánh kịp hột vịt lộn, hoặc làm lẩu hột vịt lộn ăn với bún và món rau chính của lẩu là rau bình bát. Người ta phi hành với dầu vừa vàng thơm, đổ ít nước đã đun sôi, nêm các loại gia vị cho vừa ăn, cho trứng vịt lộn vào đậy kín nắp cho trứng chín, cho rau bình bát vào đun lửa lớn vừa sôi là nhắc xuống, không để lâu rau chín quá mất ngon.
Thưởng thức món trứng vịt lộn nấu canh với rau bình bát trong những ngày hè tiết trời oi nồng, vừa ngon ngọt lại thanh nhiệt cho cơ thể. Một nồi canh bốc khói, thơm phức, dùng chung với cơm, với bún hoặc làm nước canh tẩm bổ thì thật hết ý ! 


Nhận xét

  1. I find something in herbal medicine good to share on here with anyone suffering from the disease such as HIV, Herpes, Hepatitis or Chronic Lyme Disease,Parkinson's disease,Schizophrenia,Lung Cancer,Breast Cancer,Colo-Rectal Cancer,Blood Cancer,Prostate Cancer,siva.Fatal Familial Insomnia Factor V Leiden Mutation ,Epilepsy Dupuytren's disease,Desmoplastic small-round-cell tumor Diabetes ,Coeliac disease,Creutzfeldt–Jakob disease,Cerebral Amyloid Angiopathy, Ataxia,Arthritis,Amyotrophic Lateral Scoliosis,Fibromyalgia,Fluoroquinolone ToxicitySyndrome Fibrodysplasia Ossificans ProgresSclerosis,Seizures,Alzheimer's disease,Adrenocortical carcinoma.Asthma,Allergic diseases.Hiv_ Aids,Herpe ,Copd,Glaucoma., Cataracts,Macular degeneration,Cardiovascular disease,Lung disease.Enlarged prostate,Osteoporosis.Alzheimer's disease,
    Dementia.
    Lupus as well.Dr Itua herbal made cure my HIV and gave me hope that he can cure all types of diseases I believed him) I do the best of myself that I can do, I went for a program in west Africa about fashion on another side I was HIV positive. I walk through a nearby village for our program schedule then I found a signage notice that says Dr Itua Herbal Center then I asked my colleagues what all about this very man called Dr Itua, She told me that he's a herbal doctor and he can cure all kind of disease i walked to him and explain myself to him as I'm a strangler out there he prepared me herbal medicine and told me how to drink it for two weeks, when I get to my hotel room I take a look at it then says a prayer before I drank it not knowing after two weeks I went to test and I found out I was negative I ran to him to pay him more but he refuses and says I should share his works for me around the globe so sick people can see as well. I'm writing a lot about him this season so that is how I was cured by drinking Dr Itua herbal medicine, He's A caring man with godly heart. Well - everything I decided all go through for me well and how you're going to treat this new aspect to your life. You don't have to suffer alone, and it's okay to ask for help. It also doesn't have to be a constant demon, as you'll get to know your body and yourself in a much deeper way than most people. Take advantage of this, as it will help you appreciate Africa Herbal Made.
    Dr Itua Contact Information.
    Email...drituaherbalcenter@gmail.comWhatsapp Number....+2348149277967

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .