Chuyển đến nội dung chính

Trúc- Phyllostachys

Trúc hay Cương Trúc (danh pháp khoa họcPhyllostachys) là một chi thuộc tông Tre. Các loài này là thực vật bản địa châu Á, tập trung nhiều ở Trung QuốcNhật Bản nhưng hiện tại đã được trồng làm cảnh rộng rãi ở cả vùng ôn đới hoặc cận nhiệt đới...
Trúc (竹) là từ Hán Việt. Trong tiếng Trungtrúc là từ để chỉ tất cả các loài trong tông Tre (Bambuseae. Trong tiếng Việt, trúc chủ yếu dùng để chỉ các loài trong chi Phyllostachys, bên cạnh đó còn chỉ đến một số loài Bambuseae không thuộc chi này, ví dụ trúc vuông.
Trúc thường có thân nhỏ hơn tre, thành các bụi rậm cao nhất khoảng 8m, lá cũng nhỏ và thưa hơn tre.
Do cây có dáng đẹp, nhỏ nên được dùng làm cây cảnh phổ biến hơn tre.
Chi Trúc hiện gồm khoảng 75 loài với 200 thứ và giống.
Các loài thuộc chi Trúc:
  • Phyllostachys mitisTrúc cảnh, cây bụi thưa, thân mềm, màu mốc trắng; rễ bò dài; măng màu xanh có đốm tím.
  • Phyllostachys nigraTrúc đen, cây bụi nhỏ cao 2-4m, đốt thân dài, có 2 rãnh đối nhau; thân cây có màu đen láng rất đẹp.
  • Phyllostachys bambusoidesTrúc hóa long, còn gọi là trúc vàng. Cây cao 4-8m. Đặc biệt là đoạn gốc của thân các đốt sát nhau răn reo, xù xì ruột gần như đặc, tạo nên hình thù đặc sắc như hóa rồng vậy.
Các loài không thuộc chi Trúc:
  1. Phyllostachys acuta
  2. Phyllostachys angusta
  3. Phyllostachys arcana
  4. Phyllostachys atrovaginata (formerly known as Phyllostachys congesta)
  5. Phyllostachys aurea
  6. Phyllostachys aurea 'Holochrysa'
  7. Phyllostachys aureosulcata
  8. Phyllostachys bambusoides
  9. Phyllostachys bissetii
  10. Phyllostachys decora
  11. Phyllostachys dulcis
  12. Phyllostachys edulis
  13. Phyllostachys elegans
  14. Phyllostachys flexuosa
  15. Phyllostachys glauca
  16. Phyllostachys heteroclada
  17. Phyllostachys humilis
  18. Phyllostachys iridescens
  19. Phyllostachys lithophila
  20. Phyllostachys makinoi
  21. Phyllostachys mannii
  22. Phyllostachys meyeri
  23. Phyllostachys nidularia
  24. Phyllostachys nigra
  25. Phyllostachys nuda
  26. Phyllostachys parvifolia
  27. Phyllostachys platyglossa
  28. Phyllostachys praecox
  29. Phyllostachys propinqua
  30. Phyllostachys pubescens
  31. Phyllostachys purpurata
  32. Phyllostachys robustiramea
  33. Phyllostachys rubromarginata
  34. Phyllostachys stimulosa
  35. Phyllostachys violascens
  36. Phyllostachys virella
  37. Phyllostachys viridiglaucescens
  38. Phyllostachys viridis
  39. Phyllostachys vivax






Nhận xét

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .