Chuyển đến nội dung chính

Cỏ Xuyến chi - Wedelia trilobata

Cỏ Xuyến chi, còn có tên gọi khác là cúc mặt trời, tên khoa học là Wedelia trilobata, là cây trang trí nền, trồng thành thảm, cho hoa vàng, sức sống mạnh. Cây thuộc họ thực vật Cúc ( Asteraceae ), có nguồn gốc xuất xứ từ Tây Ấn, châu Mỹ. Hiện nay được phân bố nhiều ở Việt Nam.
Cỏ xuyến chi : Cây thân thảo bò, leo, trườn, sống nhiều năm. Lá đơn mọc đối, mép răng cưa dạng thuôn bầu dục nhọn đầu. Được bao phủ bởi lớp lông nhám.

Cụm hoa hình đầu, mọc ra từ nách lá, mang hoa không đều ở vòng ngoài, hoa đều ở vòng trong. Lá bắc tổng bao dạng thuôn bầu dục. Hoa không đều có cánh môi lớn màu vàng tươi chia 3 thùy không đều, hoa vòng trong đều, màu vàng. Quả bế có cánh.

Cây có tốc độ sinh trưởng nhanh.

Cây ưa ánh sáng hoặc chịu bóng bán phần, ưa khí hậu khô thoáng, nhiều nắng, nhu cầu nước thấp.

Nhân giống từ các đoạn thân cành.

Cỏ xuyến chi
Cỏ xuyến chi

Cỏ xuyến chi
Cỏ xuyến chi

Chăm sóc cỏ xuyến chi :

Luôn tạo độ ẩm trong đất, độ dày của đất ít nhất là 3cm. Khai thông khi mưa nhiều, không để cỏ bị úng quá 24 giờ. Mỗi tháng cần bón 2kg DAP/100m². Nếu thấy cỏ xanh đậm quá thì thay DAP bằng NPK (16-16-8). Nếu cỏ chưa được mướt nên bón thêm một kg bánh dầu/100m². Vài năm sau cần bón thêm phân hữu cơ và vi sinh nhiều ít tùy thực tế thảm cỏ. Làm sạch cỏ dại xâm hại cỏ chỉ nhật. Làm đẹp: trung bình 50 - 60 ngày, cắt cỏ một lần.

Nhận xét

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

DANH SÁCH 20 LOÀI CÁ CÓ ĐỘC TỐ MẠNH NHẤT

 Ăn cá và ngộ độc thực phẩm rất thường xảy ra ở nước ta. Một số người ăn cá nóc và chết. Một số ăn cá ngừ và bị ngộ độc thực phẩm tập thể phải nhập viện. Một vài người bị cá độc chích. Một số người dị ứng với một vài con cá. Tất nhiên, ngộ độc thực phẩm có nhiều nguyên nhân, từ chính con cá, đến cả quá trình bảo quản, chế biến của những người buôn bán cá và cả những người nấu nướng. Phòng bệnh hơn chữa bệnh, những gì các bạn không chắc chắn thì nên tránh xa. Chúng tôi xin lược dịch về 20 loài cá có độc tố mạnh nhất từ chính bản thân con cá. Có những con cá rất đẹp như cá sư tử, có những con xấu xí, nhưng cả 20 con trong danh sách này đều có điểm chung là có chất độc.    Không phải mọi loài cá đều có thể ăn được. Có những loài cá không thích hợp để ăn. Có nhiều cá có độc hơn cả rắn độc. Có ít nhất 1.200 loài cá độc trên thế giới, như...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...