Chuyển đến nội dung chính

Cây Điệp Vàng - Caesalpinia ferrea

Cây Điệp Vàng có tên khoa học là Caesalpinia ferrea, thuộc họ Đậu ( Fabaceae ). Cây điệp vàng nở hoa vào mùa hè, hoa vàng rực rỡ, góp phần làm cho mùa hè trở nên lãng mạn, sống động và ý nghĩa hơn, nhất là với lứa tuổi học trò.Hoa điệp vàng
Cây Điệp Vàng có đường kính thân 30-50cm, cao từ 10-15m, tán xòe rộng lá kép hình cánh chim với chiều dài 3-5cm màu xanh có 8-12 lá trên một tàu, mùa lá rụng cây điệp vàng vào tháng 4.

Hoa cây điệp vàng nở vào tháng 5-8, hoa nở thành chùm có màu vàng rực rỡ. Quả Điệp Vàng là loại quả đậu, dẹt, thẳng dài từ 10-20cm.
So với những mùa hoa khác, như hoa Bằng lăng, hoa Sen, hoa Cải…  thì hoa Điệp lại không nịnh người chụp ảnh, bởi cây cao, hoa lúc nào cũng chót vót ở đầu ngọn. Cùng với hoa Phượng vĩ, hoa Bằng lăng tím, hoa Osaka vàng, hoa Chuông vàng… Hoa Điệp vàng đã làm cho mùa hè trở nên lãng mạn, sống động và ý nghĩa hơn, nhất là với lứa tuổi học trò.
Hoa điệp vàng
Hoa điệp vàng mang lại sự lãng mạn, là nguồn cảm hứng sáng tác cho các nhà thơ, nhạc sĩ, có một số tác phẩm hay về hoa điệp vàng như : Bài hát "Cây điệp vàng" của nhạc sĩ Nguyễn Ngọc Thiện, bài thơ "Nắng ấm sân trường" của nhà thơ Nguyễn Liên Châu, và một ca khúc rất hay về kỷ niệm tuổi học trò cũng có nhắc đến hoa điệp vàng là "Con đường đến trường" của Phạm Đăng Khương.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .