Chuyển đến nội dung chính

Sterculiaceae : Họ Trôm

Họ Trôm có khoảng 85 loài ở VN gồm 22 chi Abroma, Byttneria, Cola, Commersonia, Craigia, Eriolaena, Firmiana, Guazuma, Helicteres, Heritiera, Kleinhovia, Leptonychia, Melochia, Pantapetes, Pterospermum, Reevesia, Scaphium, Sterculia, Tarrietia, Theobroma và Waltheria

1. Abroma augusta (L.) Willd. : Tai mèo, Bất thực, Devil's cotton
Cây gặp ở vùng núi miền Bắc 



trái


2. Firmiana simplex (L.) W.F. Wight. : Ngô đồng
Cây này trồng trong Đại Nội, Hoàng thành Huế. Chắc đây là loài cây Ngô đồng mà chim Phượng Hoàng đậu.



không gặp lúc cây ra hoa, chỉ thấy trái đã mở toang ra chờ mang hạt bay theo gió (trái là nang 5 cánh)



3. Guazuma ulmifolia Lamk. var. tomentosa H. Schum. : Thục địa
Cây trồng trong Thảo Cầm viên và mọc hoang dại



4. Helicteres angustifolia var. glaucoides Pierre. Dó mốc
Cây bụi mọc hoang


5. Helicteres hirsuta Lour. Dó lông, Con chuột
Cây bụi mọc hoang


6. Helicteres isora L. : Dó tròn
Loài cây mọc hoang, hình chụp ở Phú Yên


hoa


trái vặn như dây thừng




7. Kleinhofia hospita L. : Tra đỏ
hoa



trái



8. Melochia corchorifolia L. Trứng cua lá bố, Bái giấy
Cỏ thấp



9. Melochia nodiflora Swartz. Trứng cua
Cây bụi mọc hoang



10. Melochia umbellata (Wight.) Stapf. Trứng cua rừng
Cây rừng gặp nhiều trên đèo Bảo Lộc





11. Pentapetes phoenicea L. Ngũ phướng, hoa Tí Ngọ
Cây này có hoa nở khoảng 12 giờ trưa (giờ Ngọ), thường trồng làm kiểng



12. Pterospermum jackianum var. saigonense (Pierre) Gain. : Lòng mán SàiGòn
Cây đại mộc trồng trong Dinh Thống Nhất (Dinh Độc Lập)
hoa hình ống te tua màu vàng




13. Sterculia foetida L. Trôm hôi
Thường trồng, trái giống cái mõ dễ nhận ra.



hoa


14. Sterculia lanceolata Cav. Cây Sảng, Trôm thon



15. Theobroma cacao L. Ca cao
Cây trồng lấy hạt, lá non có màu đỏ

 


16. Waltheria americana L. Hoàng tiền
Cỏ thấp




17. Brachychiton acerifolius (A.Cumm. ex G.Don) F.Muell. :  Flame tree, hoa Lồng đèn
Cây có nguồn gốc châu Úc, được nhập về trồng, cây gặp ở Đà Lạt.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .