Chuyển đến nội dung chính

Campanulaceae : Họ Hoa Chuông


Họ Hoa Chuông Campanulaceae có khoảng 18 loài ở VN , đều là các loài cây thân thảo không quan trọng. Sau đây là vài loài :

Chi Sphaenocleae :
1. Sphaenoclea zeylanicum Gaertn. : Cây Xà bông
Một loài cỏ mọc hoang nhiều trong ruộng ngập nước hay bờ mương, đọt vò ra có nhiều bọt như xà bông. Hình cây chụp ở ngoại thành TPHCM.



hoa chụp gần




Chi Campanuleae :

2. Platycodon grandiflorum (Jacq.) A. DC. : Cát cánh
Loài cây gốc vùng ôn đới được nhập về trồng vùng núi cao phía Bắc để làm cây thuốc. Tôi không có gặp cây này ở miền Bắc nên sử dụng hình chụp cây ở Nhật.




Chi Lobelieae :

3. Hippobroma longiflora (L.) G. Don. : Lỗ danh, cây Mù mắt
Cây hoa gốc Trung Mỹ, trồng làm kiểng trong Thảo Cầm Viên Sàigòn




4. Lobelia chinensis Lour. : Bán biên liên, Lỗ bình Trung quốc
Cây này có ỏ miền Bắc, lại phải sử dụng hình chụp ở Nhật vì không có dịp gặp được cây này ở VN



5. Lobelia erinus L. : Lỗ bình kiểng, Edging Lobelia, Annual Lobelia, Trailing Lobelia



6. Lobelia nicotianifolia Heyne ex Roth. : Dinh cu, Bã thuốc, Lỗ bình lá thuốc lá
Hình cây chụp ở Hà Giang



Hình cây này do mấy người bạn đi cực tây Apachải (Điện Biên) chụp.





7. Lobelia zeylanica L. : Lổ bình Tích lan
Cây mọc hoang dại ven bờ tường Lăng Tự Đức - Huế








8.  Pratia montana Hassk. : Nhã hoa núi, cỏ Bi

Loài cỏ gặp trên sườn núi Hoàng Liên Sơn, đường lên Fansipan



hoa zoom lớn




9. Pratia nummularia (Lam.) A. Br. & Aschers. : Nhã hoa, Đơn rau má
Cỏ mọc bò, dễ nhận ra với những quả mọng màu tím. Cây gặp ở nhiều nơi vùng núi : Đà Lạt, Bà Nà, Sapa,...




hoa

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ