- Torricellia thuộc họ Torricelliaceae
- Tournefortia thuộc họ Boraginaceae
- Toxicodendron thuộc họ Anacardiaceae
- Toxocarpus thuộc họ Asclepiadaceae
- Trachelospermum thuộc họ Apocynaceae
- Trachycarpus thuộc họ Arecaceae
- Trachyspermum thuộc họ Apiaceae
- Tradescantia thuộc họ Commelinaceae
- Tradescentia thuộc họ Commelinaceae
- Tragia thuộc họ Euphorbiaceae
- Tragus thuộc họ Poaceae
- Trapa thuộc họ Trapaceae
- Trema thuộc họ Ulmaceae
- Trevesia thuộc họ Araliaceae
- Trewia thuộc họ Euphorbiaceae
- Triadica thuộc họ Euphorbiaceae
- Trianthema thuộc họ Aizoaceae
- Trias thuộc họ Orchidaceae
- Tribulus thuộc họ Zygophyllaceae
- Trichilia thuộc họ Meliaceae
- Trichodesma thuộc họ Boraginaceae
- Trichoglostis thuộc họ Orchidaceae
- Trichoglottis thuộc họ Orchidaceae
- Tricholaena thuộc họ Poaceae
- Tricholepis thuộc họ Asteraceae
- Trichomanes thuộc họ Hymenophyllaceae
- Trichosanthes thuộc họ Cucurbitaceae
- Trichotosia thuộc họ Orchidaceae
- Trichuriella thuộc họ Amaranthaceae
- Tridax thuộc họ Asteraceae
- Tridynamia thuộc họ Convolvulaceae
- Trifidacanthus thuộc họ Fabaceae
- Trifolium thuộc họ Fabaceae
- Trigonella thuộc họ Fabaceae
- Trigonobalanus thuộc họ Fagaceae
- Trigonospora thuộc họ Thelypteridaceae
- Trigonostemon thuộc họ Euphorbiaceae
- Trigonotis thuộc họ Boraginaceae
- Trimezia thuộc họ Iridaceae
- Tripogon thuộc họ Poaceae
- Tripsacum thuộc họ Poaceae
- Tripterospermum thuộc họ Gentianaceae
- Tripterygium thuộc họ Celastraceae
- Tristania thuộc họ Myrtaceae
- Tristellateia thuộc họ Malpighiaceae
- Tristylium thuộc họ Theaceae
- Tritaxis thuộc họ Euphorbiaceae
- Triticum thuộc họ Poaceae
- Triumfetta thuộc họ Tiliaceae
- Tropaeolum thuộc họ Tropaeolaceae
- Trophis thuộc họ Moraceae
- Tropidia thuộc họ Orchidaceae
- Tsoongia thuộc họ Verbenaceae
- Tsoongiodendoron thuộc họ Magnoliaceae
- Tsuga thuộc họ Pinaceae
- Tubocapsicum thuộc họ Solanaceae
- Tupidanthus thuộc họ Araliaceae
- Tupiistra thuộc họ Convallariaceae
- Tupistra thuộc họ Convallariaceae
- Turnera thuộc họ Turneraceae
- Turpinia thuộc họ Staphyleaceae
- Tutcheria thuộc họ Theaceae
- Tylophora thuộc họ Asclepiadaceae
- Typha thuộc họ Typhaceae
- Typhonium thuộc họ Araceae
- Ucifera thuộc họ Orchidaceae
- Ulmus thuộc họ Ulmaceae
- Uncaria thuộc họ Rubiaceae
- Uncifera thuộc họ Orchidaceae
- Uraria thuộc họ Fabaceae
- Urceola thuộc họ Apocynaceae
- Urena thuộc họ Malvaceae
- Urginea thuộc họ Hyacinthaceae
- Urobotrya thuộc họ Opiliaceae
- Urochloa thuộc họ Poaceae
- Urophyllum thuộc họ Rubiaceae
- Urtica thuộc họ Urticaceae
- Utriculaira thuộc họ Lentibulariaceae
- Uvaria thuộc họ Annonaceae
- Vaccinium thuộc họ Ericaceae
- Valeriana thuộc họ Valerianaceae
- Vallaris thuộc họ Apocynaceae
- Vallisneria thuộc họ Hydrocharitaceae
- Vanda thuộc họ Orchidaceae
- Vandopsis thuộc họ Orchidaceae
- Vania thuộc họ Orchidaceae
- Vanilla thuộc họ Orchidaceae
- Vatica thuộc họ Dipterocarpaceae
- Veitchia thuộc họ Arecaceae
- Ventilago thuộc họ Rhamnaceae
- Verbena thuộc họ Verbenaceae
- Vernicia thuộc họ Euphorbiaceae
- Vernonia thuộc họ Asteraceae
- Veronica thuộc họ Scrophulariaceae
- Vetiveria thuộc họ Poaceae
- Viburnum thuộc họ Caprifoliaceae
- Vicia thuộc họ Fabaceae
- Vietnamocalamus thuộc họ Poaceae
- Vietnamochloa thuộc họ Poaceae
- Vietnamosasa thuộc họ Poaceae
- Vietorchis thuộc họ Orchidaceae
- Vietsenia thuộc họ Melastomataceae
- Vigna thuộc họ Fabaceae
- Vincetoxicopsis thuộc họ Asclepiadaceae
- Viola thuộc họ Violaceae
- Viscum thuộc họ Loranthaceae
- Visnaga thuộc họ Apiaceae
- Vitex thuộc họ Verbenaceae
- Vitis thuộc họ Vitaceae
- Vittaria thuộc họ Vittariaceae
- Vossia thuộc họ Poaceae
- Vrydagzynea thuộc họ Orchidaceae
- Vulpia thuộc họ Poaceae
- Wahlenbergia thuộc họ Campanulaceae
- Wallichia thuộc họ Arecaceae
- Walsura thuộc họ Meliaceae
- Waltheria thuộc họ Sterculiaceae
- Washingtonia thuộc họ Arecaceae
- Wedelia thuộc họ Asteraceae
- Wendladia thuộc họ Rubiaceae
- Wendlandia thuộc họ Rubiaceae
- Wightia thuộc họ Scrophulariaceae
- Wikstroemia thuộc họ Thymelaeaceae
- Wikstromia thuộc họ Thymelaeaceae
- Willughbeia thuộc họ Apocynaceae
- Winchia thuộc họ Apocynaceae
- Wolffia thuộc họ Lemnaceae
- Woodwardia thuộc họ Blechnaceae
- Wrightia thuộc họ Apocynaceae
- Xanthium thuộc họ Asteraceae
- Xanthophyllum thuộc họ Polygalaceae
- Xanthophytum thuộc họ Rubiaceae
- Xanthosoma thuộc họ Araceae
- Xantolis thuộc họ Sapotaceae
- Xenostegia thuộc họ Convolvulaceae
- Xerospermum thuộc họ Sapindaceae
- Ximenia thuộc họ Olacaceae
- Xiphopteris thuộc họ Grammitidaceae
- Xylia thuộc họ Mimosaceae
- Xylinabariopsis thuộc họ Apocynaceae
- Xylocarpus thuộc họ Meliaceae
- Xylopia thuộc họ Annonaceae
- Xylosma thuộc họ Flacourtiaceae
- Xyris thuộc họ Xyridaceae
- Youngia thuộc họ Asteraceae
- Yucca thuộc họ Agavaceae
- Zanonia thuộc họ Cucurbitaceae
- Zantedeschia thuộc họ Araceae
- Zanthoxylum thuộc họ Rutaceae
- Zea thuộc họ Poaceae
- Zebrina thuộc họ Commelinaceae
- Zehneria thuộc họ Cucurbitaceae
- Zelkova thuộc họ Ulmaceae
- Zenia thuộc họ Caesalpiniaceae
- Zephyranthes thuộc họ Amaryllidaceae
- Zeuxine thuộc họ Orchidaceae
- Zeuxinella thuộc họ Orchidaceae
- Zingiber thuộc họ Zingiberaceae
- Zinnia thuộc họ Asteraceae
- Zippelia thuộc họ Piperaceae
- Zizania thuộc họ Poaceae
- Ziziphus thuộc họ Rhamnaceae
- Zongllingeria thuộc họ Sapindaceae
- Zornia thuộc họ Fabaceae
- Zostera thuộc họ Zosteraceae
- Zoysia thuộc họ Poaceae
- Zygocaeus thuộc họ Cactaceae
- Zygostelma thuộc họ Asclepiadaceae
KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott, Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn, Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh, bộ Alismatales Trạch tả Mô tả: Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: + Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta var. antiquorum trồng khô. Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc: Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng: Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t
Nhận xét
Đăng nhận xét