Chuyển đến nội dung chính

Fabaceae - Họ Đậu, họ phụ Điệp Caesalpinioideae



Họ Đậu Fabaceae chia ra 3 họ phụ : Điệp, Trinh nữ và Đậu. Trong đó họ Điệp hình như là có nhiều loài hoa đẹp trồng làm hoa cảnh hơn cả. Họ Điệp có khoảng 125 loài ở VN.
Đây là một số loài :

1. Afzelia xylocarpa  (Kurz.) Craib. Gõ đỏ, Gõ cà te
Hình chụp ở Hồ Lak, Buôn Ma Thuột 


2. Bauhinia acuminata L. : Móng bò trắng, Móng bò nhọn


3. Bauhinia bassacensis Pierre ex Gagn. : Móng bò Hậu giang
Cây hoang dại, không biết ở vùng sông Hậu giang có thấy thứ hoa này không chứ tôi chụp hình cây này ở tận... Cà Ná lận.



4. Bauhinia bracteata  (Benth.) Baker. subsp. bracteata : Móng bò cánh dơi
 Hình cây chụp ở  Cao Bằng


Hình chụp ở Phan Rang



5. Bauhinia cardinale Pierre . ex Gagn. :  Móng bò đỏ, Mấu hăng, Mấu tràm
Hình cây chụp ở Vĩnh Hy, Ninh Thuận






6. Bauhinia clemensiorum Merr. : Móng bò mấu
Hình chụp ở Bà Nà, Đà Nẳng


7. Bauhinia curtisii  Prain.  : Móng bò Curtis
Hình chụp ở núi Chúa, Ninh Thuận




8. Bauhinia lakhonensis  Gagn.  : Móng bò Lakhon
Hình chụp ở An Khê, GiaLai Kontum, loài này với B.pyrrhoclada gần giống nhau, nhưng phân biệt tiểu nhụy loài này rất nhiều.


9. Bauhinia mastipoda  Pierre ex Gagn.  : Móng bò hoa phượng
Hình chụp ở Bà Nà, Đà Nẳng, cây trườn như dây leo trùm lên ngọn cây rừng



10. Bauhinia monandra  Kurz.  : Móng bò hồng, Móng bò đơn hùng
Cây trồng làm cây cảnh. Hình chụp ở Buôn Ma Thuột


11. Bauhinia pottsii  G. Don.  : Móng bò lửa
Cây rừng mọc hoang dại ở Nam Cát Tiên, Đồng Nai


12. Bauhinia purpurea L. Móng bò tím, Lan Hoàng hậu
Cây này chắc ai cũng biết, được trồng làm cây cảnh khắp nơi.


13. Bauhinia pyrrhoclada  Drake del Cast. : Móng bò lửa
Không biết tại sao trong sách gọi là "lửa" trong khi hoa màu trắng ?
Hình chụp ở hồ Ba Bể


14. Bauhinia saigonensis Pierre ex Gagn. : Móng bò Sàigòn 
cây mọc nhiều ở Đồng Nai, Bình Dương


15. Bauhinia variegata L. : Hoa Ban, Móng bò sọc
Hoa này có nhiều sắc độ từ trắng đến tím hồng.

Hình hoa Ban trồng trước Lăng Bác :


16. Brownea ariza  Benth.  :  Cát Anh 
Cây hoa trồng trong Thảo cầm viên Sài Gòn


17. Caesalpinia crista  L. : Điệp xoan
Cây trườn như dây leo mọc hoang dại ở Thủ Thiêm, TPHCM



18. Caesalpinia enneaphylla  Roxb. : Tan rang
Cây mọc hoang dại ở Nam Cát Tiên, Đồng Nai


19. Caesalpinia godefroyana  O. Ktze. Móc ó, Vàng gai
Cây mọc hoang dại nhiều nơi các tỉnh miền Đông Nam bộ


20. Caesalpinia latisiliqua (Cav.) Hatt. : Vấu diều
Hình cây chụp ở Quảng Ninh, cũng thấy cây này ở Đà Nẳng, Đồng Nai

hoa


21. Caesalpinia mimosoides Lamk. : Điệp trinh nữ, Móc mèo
Hình chụp ở Nam Cát Tiên

trái


22. Caesalpinia minax  Hance. : Vuốt hùm
Hình chụp ở Mèo Vạc, Hà Giang



23. Caesalpinia pubescens  (Desf.) Hatting. : Me tiên
Cây trên Ngũ Hành sơn, Đà Nẳng

trái


24. Caesalpinia pulcherrima (L.) Sw. : Điệp, Điệp cúng, Kim phượng
Hoa thường trồng, có nhiều màu hoa.




25. Caesalpinia sappan (L.) : Tô mộc, Vang nhuộm
Cây này trước đây trồng lấy vỏ cây làm thuốc nhuộm vải màu vàng, còn dùng để làm thuốc Đông y.



26. Cassia alata L. : Muồng trâu, Muồng xức lác
Cây mọc hoang và trồng ở khắp Nam bộ. Công dụng giống như tên.


27. Cassia fistula L. : Bò cạp nước, Muồng Hoàng yến
Cây này hiện nay được trồng làm cảnh khắp nơi.


28. Cassia floribunda  Cav. : Muồng nhiều hoa

trái


29. Cassia grandis L. f. : Ô môi
Trái Ô môi ăn được, ngọt hơi chát.


30. Cassia hirsuta L. : Muồng lông 



31. Cassia javanica subsp. nodosa (Roxb.) K. & S.S. Larsen. : Muồng hoa đào, Bò cạp hồng

Cây mọc hoang và trồng làm cảnh. Vào khoảng tháng 5, 6 nếu bạn đi ngang đường qua rừng, nếu thấy cây nào hoa nở hoa màu hồng đầy tán cây thì đó chính là cây Bò cạp hồng này, rất đẹp. Đây là một tấm hình chụp khi xe chạy ngang đèo Ngoạn Mục.


32. Cassia leschenaultiana A.P de Cand. Muồng cô-binh


33. Cassia mimosoides L. Muồng trinh nữ


34. Cassia multijuga Rich. : Muồng nhiều lá 
Cây này thấy trồng ở Bảo Lộc trong khu vực trường Trung cấp Lâm nghiệp (hình như vậy), đối diện tiệm trà Trâm Anh, cây này hoa có 1 cánh dài hơn và bẻ cong về 1 phía




35. Cassia occidentalis L. : Muồng hòe, Muồng tây, Muồng Cốt khí
Cây nhỏ mọc hoang khắp nơi


36. Cassia siamea Lamk. : Muồng xiêm, Muồng đen
Cây gỗ trung bình, mọc hoang nhiều nơi.


37. Cassia splendida Vogel. : Muồng vàng, Muồng bò cạp
Cây nhỏ được trồng làm cảnh khắp nơi vì có hoa quanh năm.


38. Cassia tora L. : Thảo quyết minh, Muồng ngủ



39. Delonix regia (Hook.) Raf. : Phượng vĩ, Điệp tây


40. Gleditsia australis  Hemsl ex Forb. & Hemsl. : Bồ kết, Tạo giác

trái

thân cây có gai dài đến 10cm có ngạnh tua tủa, màu nâu bóng


41. Intsia bijura  (Colebr.) O. Ktze. :  Gõ nước

hoa


42. Peltophorum dasyrachis  (Miq.) Kurz. Lim vàng
Hình chụp ở đảo Nam Du, Kiên Giang


43. Peltophorum pterocarpum (DC.) Backer ex Heyne.  : Lim sét
Gọi là Lim sét vì nụ hoa và trái có màu rỉ sét.
Thấy tên Lim nhiều người nghĩ lầm về gỗ Lim, gỗ Lim là gỗ cây Lim xanh chứ không phải của cây Lim sét này.



44. Pterolobium macropterum Kurz. : Dực thùy, Song trắng đỏ






45. Pterolobium microphyllum Miq. :  Dực thùy lá nhỏ  



46. Sacara dives Pierre : Vàng Anh, Hoa Vô Ưu



47.  Schizolobium parahyba  (Vell.) S.F.Blak   Điệp vàng Braxin, Brazilian firetree 
Loài cây mới nhập nội không lâu, thấy trồng ở công viên Tao Đàn TPHCM và một số tư gia, nhìn hơi giống cây Lim sét



trái dẹp có đầu tròn đặc biệt


1 cái hoa



48. Sindora siamensis Teysm. ex Miq var. siamensis Gõ mật



49. Tamarindus indica L. Me

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .