Chuyển đến nội dung chính

Bộ Hồ tiêu-Piperales


Bộ Hồ tiêu (danh pháp khoa họcPiperales) là một bộ thực vật có hoa. Các hệ thống phân loại mới nhất nói chung coi nó là một phần của phức hợp Mộc lan (Magnoliids) trong thực vật hai lá mầm cổ. Bộ này chứa 4-5 họ (tùy theo hệ thống phân loại) với khoảng 17 chi và 4.090 loài.
Họ Aristolochiaceae nói chung được đưa vào trong bộ Piperales, nhưng một số hệ thống phân loại đưa nó vào bộ riêng của chính nó, gọi là Aristolochiales. Trong hệ thống Cronquist (1981) thì họ Chloranthaceae cũng được đặt trong bộ Piperales này.

Các họ


  1. Aristolochiaceae: (Họ Mộc hương nam)Khoảng 5-8 chi, 480 loài
    1. Apama
    2. AristolochiaMộc hương namtầm cốt phongnhạc ngựa v.v
    3. Asarumtế tân
    4. Euglypha
    5. Holostylis
    6. Saruma
    7. Thottea
      1. Có thể tách ra thành họ Lactoridaceae như một họ riêng rẽ với 1 chi (Lactoris) và 1 loài (Lactoris fernandeziana) ở quần đảo Juan Fernández của Chile.
  2. Hydnoraceae: Khoảng 2 chi với 7 loài
  3. Piperaceae:(Họ Hồ tiêu) Khoảng 5 chi với 3.600 loài
    1. Verhuellioideae Samain & Wanke: 1 chi, 3 loài tại Cuba và Hispaniola.
      • Verhuellia Miquel (bao gồm cả Mildea)
    2. Zippelioideae Samain & Wanke: 2 chi, 6 loài tại khu vực từ Trung Quốc tới Malesia, Trung và Nam Mỹ.
      • Zippelia Blume: Tiêu rận, tiêu gai
      • Manekia Trelease
    3. Piperoideae Arnott: 2 chi, khoảng 3.600 loài, trong đó Piper (~2.000 loài), Peperomia (~1.600 loài) [4]. Phân bố rộng khắp khu vực nhiệt đới.
      • Peperomia Ruiz & Pavon (bao gồm cả Piperanthera): Càng cua, tiêu màng
      • Piper L. (bao gồm cả Anderssoniopiper, Arctottonia, Discipiper, Lepianthes, Lindeniopiper, Macropiper, Ottonia, Pleistachyopiper, Pothomorphe, Sarcorhachis, Trianaeopiper): Tiêu, trầu không, lá lốt, hàm ếch, lân hoa
  4. Saururaceae: (Họ Giấp cá)Khoảng 5 chi, 6 loài
    1. Bắc Mỹ:
      1. Anemopsis californica (Nutt.) Hook. & Arn.
      2. Saururus cernuus L.
    2. Châu Á:
      1. Saururus chinensis (Loureiro) Baillon
      2. Houttuynia cordata Thunberg
      3. Gymnotheca chinensis Decaisne
      4. Gymnotheca involucrata S. J. Pei














Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cyperaceae - Họ Lác (họ Cói)

Cyperaceae - Họ Lác (họ Cói)  Họ Lác có 28 chi với gần 400 loài ở VN, chiếm một phần khá nhiều trong các loại cỏ thường gặp, việc phân biệt các loài này có nhiều khó khăn bởi vì nó rất giống nhau, các tài liệu mô tả cũng không đồng nhất 1.  Cyperus alternifolius  L. ssp.  flatbelliformis  (Rottb.) Kuk.,  Cyperus involucratus  Poiret. : Thủy trúc,   Lác dù. 2.  Cyperus amabilis  Vahl.  : Cú dễ thương 3.  Cyperus babakans  Steud.  :  Lác dày 4.  Cyperus casteneus  Willd.  : Cú rơm,  Cói hạt dẻ 5.  Cyperus compactus  Retz.  :  Lác ba đào 6.  Cyperus compressus  L.  : Cú dẹp 7.  Cyperus difformis  L.  : Cỏ Tò ty, cỏ Chao 8.  Cyperus digitatus  Roxb.  : Udu tia,  Lác tia,  Cói bàn tay 9.  Cyperus distans  L.  : Udu thưa,  Cói bông cách 10.  Cyperu...