Chuyển đến nội dung chính

Dâu gia xoan-Spondias lakonensis

Dâu gia xoan hay dâu da xoan, giâu gia xoan, giâu gia nhà, giâu gia thơm (danh pháp hai phần: Spondias lakonensis) là loài cây thuộc họ Đào lộn hột.
Dâu da xoan còn gọi là châm châu, dâm bôi. Cây mọc hoang ở miền núi và cũng được trồng nhiều ở địa phương.
Trong Đông y, lá, vỏ thân và hạt ở quả chín của loài cây này đều được sử dụng làm thuốc. Có thể dùng tươi hay khô, dâu da xoan được xem như một vị thuốc chữa ho, đầy bụng. Dùng ngoài chữa đau nhức, sưng đầu gối. Quả chín ăn rất ngọt và ngon, kích thích tiêu hóa, lá dùng chữa sưng tấy, mụn nhọt, lở loét, dị ứng. Thường dùng giã nát trộn giấm bôi.
Quả chín của cây dâu da xoan ăn rất ngọt và ngon, kích thích tiêu hóa, lá dùng chữa sưng tấy, mụn nhọt, lở loét, dị ứng.
Quả chín của cây dâu da xoan ăn rất ngọt và ngon, kích thích tiêu hóa, lá dùng chữa sưng tấy, mụn nhọt, lở loét, dị ứng.
Cách dùng dâu da xoan chữa bệnh:
Chữa ho: vỏ cây dâu da xoan 10 g, sắc khoảng 300 ml nước, còn 100 ml, chia hai lần uống trong ngày. Uống trong 5 ngày.
Trị chứng đau nhức, sưng đầu gối: lá dâu da xoan tươi 30 g, rửa sạch giã nát, trộn với giấm hay rượu đắp lên nơi đau, sưng. Ngày đắp hai lần vào sáng và tối trước khi đi ngủ, mỗi lần đắp khoảng 30 phút.
Chữa đầy bụng, khó tiêu: hạt dâu da xoan 8g, sao vàng hạ thổ, sắc với 2 bát nước còn khoảng nửa bát. Uống khi thuốc còn ấm, uống sau bữa ăn sáng. Uống liên tục trong 3 ngày.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cyperaceae - Họ Lác (họ Cói)

Cyperaceae - Họ Lác (họ Cói)  Họ Lác có 28 chi với gần 400 loài ở VN, chiếm một phần khá nhiều trong các loại cỏ thường gặp, việc phân biệt các loài này có nhiều khó khăn bởi vì nó rất giống nhau, các tài liệu mô tả cũng không đồng nhất 1.  Cyperus alternifolius  L. ssp.  flatbelliformis  (Rottb.) Kuk.,  Cyperus involucratus  Poiret. : Thủy trúc,   Lác dù. 2.  Cyperus amabilis  Vahl.  : Cú dễ thương 3.  Cyperus babakans  Steud.  :  Lác dày 4.  Cyperus casteneus  Willd.  : Cú rơm,  Cói hạt dẻ 5.  Cyperus compactus  Retz.  :  Lác ba đào 6.  Cyperus compressus  L.  : Cú dẹp 7.  Cyperus difformis  L.  : Cỏ Tò ty, cỏ Chao 8.  Cyperus digitatus  Roxb.  : Udu tia,  Lác tia,  Cói bàn tay 9.  Cyperus distans  L.  : Udu thưa,  Cói bông cách 10.  Cyperu...