Chuyển đến nội dung chính

Peliosanthes-cầu tử thảo

Peliosanthes là một chi thực vật có hoa trong họ Asparagaceae.[3]
  1. Peliosanthes albida
  2. Peliosanthes altissima
  3. Peliosanthes arisanensis
  4. Peliosanthes bakeri
  5. Peliosanthes campanulata[4]
  6. Peliosanthes courtallensis
  7. Peliosanthes curnberlegii
  8. Peliosanthes dasystachys
  9. Peliosanthes dehongensis
  10. Peliosanthes delavayi
  11. Peliosanthes gracilipes
  12. Peliosanthes graminea
  13. Peliosanthes grandifolia
  14. Peliosanthes griffithii
  15. Peliosanthes humilis
  16. Peliosanthes hypogyna
  17. Peliosanthes javanica
  18. Peliosanthes kaoi
  19. Peliosanthes labroyana
  20. Peliosanthes longibracteata
  21. Peliosanthes longiflora
  22. Peliosanthes longifolia
  23. Peliosanthes lurida
  24. Peliosanthes macrophylla
  25. Peliosanthes macrostegia〔原创〕球子草/大盖球子草 (13P) - 狮子山上雾茫茫 - 狮子山上雾茫茫攝影集 的博客
  26. Peliosanthes mairei
  27. Peliosanthes mantegazziana
  28. Peliosanthes monticola
  29. Peliosanthes neilgherriensis
  30. Peliosanthes ophiopogonoides
  31. Peliosanthes parviflora
  32. Peliosanthes petiolaris
  33. Peliosanthes serrulata
  34. Peliosanthes sessiliflora
  35. Peliosanthes sessilis
  36. Peliosanthes sinica
  37. Peliosanthes stellaris
  38. Peliosanthes stenophylla
  39. Peliosanthes subcoronata
  40. Peliosanthes sumatrensis
  41. Peliosanthes tashiroi
  42. Peliosanthes teta Sâm mây, Sâm cau, Huệ đá - Peliosanthes teta Andrews, thuộc họ Hoàng tinh - Convallariaceae.

    Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, có thân rễ với nhiều rễ củ dài. Lá có phiến to, hình bầu dục thon, dài 25-35cm, đầu có mũi dài, gân dọc nhiều, cuống dài. Cụm hoa cao 40-45cm; hoa chụm 3-5; phiến hoa lam mép tím, nhị 6, chỉ nhị đính nhau thành vòng, bầu dưới, 3 ô 2 noãn. Quả mọng 1-3, hạt màu lam.

    Ra hoa tháng 5.

    Bộ phận dùng: Rễ củ - Radix Peliosanthis Tetae.

    Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở rừng thường xanh, ở sườn núi, chân núi đá nhiều nơi thuộc miền Bắc Việt Nam; cũng gặp ở Bình Thuận, Ðồng Nai.

    Tính vị, tác dụng:
     Rễ có vị ngọt nhạt, tính mát.

    Công dụng, chỉ định và phối hợp: Dân gian dùng rễ củ làm thuốc sắc uống bổ.Cây Sâm cau
    Phóng to hình
    Phân loại khoa học
    Ngành Ngọc Lan - Lớp Hành (Đơn Tử Diệp - Một Lá Mầm) - Bộ Thiên Môn Đông - Họ Xà Thảo - Chi Peliosanthes
    Dạng sống
    COD - Cỏ đứng
    Có hoa quả
    Quý hiếm

  43. VU - (Sẽ nguy cấp)
  44. Nguy cấp - NĐ32
    Mô tả

    Cỏ đa niên. Có căn hành có nhiều rễ củ dài. Lá có phiến to, bầu dục thon, dài 25-35 cm, chót có mũi dài, gân dọc nhiều; cuống dài. Phát hoa cao 40-45 cm; hoa chụm 3-5; phiến hoa lam bìa tím; tiểu nhụy 6, chỉ dính nhau thành tràng; noãn sào hạ, 3 buồng 2 noãn. Phì quả 1-3, hột lam. Rừng luôn luôn xanh.
    1. Peliosanthes teta subsp. humilis
    2. Peliosanthes teta subsp. teta
    3. Peliosanthes teta var. kaoi'
  45. Peliosanthes tonkinensis
  46. Peliosanthes torulosa
  47. Peliosanthes violacea





Nhận xét

  1. Mình rất thích những loại Peliosanthes này, blog của bạn rất hay, mình đã add vào danh sách đọc của Blog mình rồi http://www.biodivn.com/

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .