Chuyển đến nội dung chính

Ngành Dây gắm- Gnetophyta)

Ngành Dây gắm (danh pháp khoa họcGnetophyta) là một ngành của thực vật hạt trần chứa ba họ có quan hệ họ hàng trong một nhóm đa ngành của thực vật có hạt. Ngành Dây gắm khác với các thực vật hạt trần khác ở chỗ chúng có mạch gỗ giống như ở thực vật có hoa (Angiosperm hay Magnoliophyta), và người ta còn cho rằng Gnetophyta có thể được đưa vào nhóm thực vật có hạt có quan hệ gần gũi nhất với thực vật có hoa.
Gnetophyta chỉ có một lớp duy nhất là lớp Dây gắm (Gnetopsida). Lớp này được chia thành 3 bộ, mỗi bộ chỉ có một họ và một chi duy nhất:
Bộ Gnetales với chi duy nhất của nó, Gnetum, chủ yếu là các loại dây leo thân gỗ trong các cánh rừng nhiệt đới. Tuy nhiên, loài được biết đến nhiều nhất của chi này, Gnetum gnemon, lại là một cây thân gỗ. Hạt của nó được dùng như là một loại đồ ăn kèm với tên gọi 'Keropok Belinjau' ở Malaysia và Indonesia. Tên gọi trong tiếng Mã Lai của nó là 'belinjau'.
Bộ Welwitschiales chỉ có một loài duy nhất là Welwitschia mirabilis. Loài cây này chỉ mọc ở vùng hoang mạc của Namibia. Nó là một loài cây lạ do nó chỉ có hai lá to và dài giống như dây đai trong suốt cả cuộc đời. Chúng phát triển liên tục từ gốc lá và thông thường bị xé rách ở đoạn cuối lá do gió.
Bộ Ephedrales chứa một chi duy nhất là Ephedra, chúng có các nhánh dài thon thả mang các lá nhỏ giống như vảy ở các đốt mắt. Ephedra là một loại cây thuốc, nhưng gần đây đã bị FDA Hoa Kỳ cấm sử dụng do các hiệu ứng phụ nguy hại và có khả năng gây tử vong.



  1.  Gnetum :Chi Dây gắm (tên khoa học Gnetum) là một chi của khoảng 30-35 loài thực vật hạt trần. Nó là chi duy nhất trong họ Dây gắm(Gnetaceae) và bộ Dây gắm (Gnetales).
    1. Phân nhánh Gnetum - 2 loài cây gỗ; đông nam châu Á
      1. Gnetum gnemon - Rau bép, tên khoa học Gnetum gnemon, là một loài thực vật thuộc chi Gnetum có nguồn gốc ở vùng đông nam châu Á và các đảo tây Thái Bình Dương, từ Assam về phía đông và nam qua Malaysia và Indonesia tới Philipin và Fiji. Tên gọi phổ biến của nó là Melinjo hay Belinjo (tiếng Indonesia), Bago (tiếng Mã Laitiếng Tagalog), Peesae (tiếng Thái) và Rau bépBétRau danhhay Gắm (tiếng Việt).
        1. Gnetum gnemon domesticum
        2. Gnetum gnemon griffithii
        3. Gnetum gnemon tenerum
    2. Phân nhánh Micrognemones - 2 loài dây leo; vùng nhiệt đới miền tây châu Phi
      1. Gnetum africanum
      2. Gnetum buchholzianum
    3. Phân nhánh Araeognemones - 9 loài dây leo; cùng nhiệt đới Nam Mỹ và Trung Mỹ - Ituá
      1. Gnetum amazonicum
      2. Gnetum camporum
      3. Gnetum leyboldii
      4. Gnetum nodiflorum
      5. Gnetum paniculatum
      6. Gnetum schwackeanum
      7. Gnetum urens
      8. Gnetum venosum
    4. Phân nhánh Cylindrostachys - khoảng 20 loài dây leo; miền nam châu Á.
      1. Gnetum arboreum
      2. Gnetum catasphaericum
      3. Gnetum contractum
      4. Gnetum costatum
      5. Gnetum cuspidatum
      6. Gnetum diminutum
      7. Gnetum giganteum
      8. Gnetum gnemonoides
      9. Gnetum gracilipes
      10. Gnetum hainanense
      11. Gnetum klossii
      12. Gnetum latifolium - Dây gắm lá rộng
      13. Gnetum leptostachyum
      14. Gnetum loerzingii
      15. Gnetum luofuense
      16. Gnetum macrostachyum
      17. Gnetum microcarpum
      18. Gnetum montanum - Dây gắm
      19. Gnetum neglectum
      20. Gnetum oxycarpum
      21. Gnetum parvifolium
      22. Gnetum pendulum
      23. Gnetum ridleyi
      24. Gnetum tenuifolium
      25. Gnetum ula
  2. 1
  3. 1
  4. 1
  5. 1















Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .