Chuyển đến nội dung chính

Chi Dâm dương hoắc- Epimedium


Chi Dâm dương hoắc (danh pháp khoa họcEpimedium) là một chi thực vật thuộc Họ Hoàng mộc. Chi này có khoảng 63 loài. Phần lớn các loài là loài đặc hữu của miền nam Trung Quốc, với một số loài phân bố xa tận châu Âu[1]. Chi này có một số loài dâm dương hoắc có tính chất kích thích tình dục và được sử dụng làm thuốc.
Cây này có nhiều loài khác nhau đều được dùng làm thuốc. Có thể: Lấy kéo cắt hết gai chung quanh biên lá, cắt nhỏ như sợi tơ to, rây sạch mảnh vụn là dùng được. Hoặc dùng rễ và lá, cắt hết gai chung quanh rồi dùng mỡ dê, đun cho chảy ra, gạn sạch cặn, cho Dâm dương hoắc vào, sao qua cho mỡ hút hết vào lá, lấy ra ngay, để nguội là được. Hoặc rửa sạch, xắt nhỏ, phơi khô, sao qua. Có thể tẩm qua rượu rồi sao qua càng tốt.
Tác dụng:
  • Lợi tiểu tiện, ích khí lực, cường chí (Bản Kinh).
  • Kiện cân cốt, tiêu loa lịch (Danh Y Biệt Lục).
  • Bổ yêu tất (bổ lưng, gối), cường tâm lực (làm mạnh tim) (Nhật Hoa Tử Bản Thảo).
  • Bổ Thận hư, tráng dương (Y Học Nhập Môn).
Khoảng 63 loài, gồm:
  1. Epimedium acuminatum - dâm dương hoắc lông thô
  2. Epimedium alpinum
  3. Epimedium 'Amanogawa'
  4. Epimedium 'Arctic Wings'
  5. Epimedium 'Asiatic Hhybrid'
  6. Epimedium baiealiguizhouense
  7. Epimedium 'Beni-Yushima'
  8. Epimedium baojingensis
  9. Epimedium borealiguizhouense
  10. Epimedium brachyrrhizum
  11. Epimedium brevicornu - dâm dương hoắc, dâm dương hoắc lá hình tim
  12. Epimedium brevicornu rotundatum
  13. Epimedium campanulatum
  14. Epimedium chlorandrum
  15. Epimedium circinatocucullatum
  16. Epimedium coactum
  17. Epimedium davidii - dâm dương hoắc Bảo Hưng
  18. Epimedium dewuense
  19. Epimedium diphyllum
  20. Epimedium dolichostemon
  21. Epimedium 'Domino'
  22. Epimedium ecalcaratum
  23. Epimedium 'Egret'
  24. Epimedium x 'Egret' (E franchetii x E. latisepalum)
  25. Epimedium elachyphyllum
  26. Epimedium elatum
  27. Epimedium elongatum - dâm dương hoắc Xuyên Tây
  28. Epimedium enshiense
  29. Epimedium epsteinii
  30. Epimedium fangii
  31. Epimedium fargesii
  32. Epimedium fargesii 'Pink Constellation'
  33. Epimedium flavum
  34. Epimedium franchetii
  35. Epimedium glandulosopilosum
  36. Epimedium grandiflorum - dâm dương hoắc hoa to
  37. Epimedium grandiflorum 'Lilafee'
  38. Epimedium grandiflorum 'Violaceum'
  39. Epimedium 'Harugasumi'
  40. Epimedium hunanense - dâm dương hoắc Hồ Nam
  41. Epimedium ilicifolium
  42. Epimedium 'King Prawn'
  43. Epimedium 'Knight Star'
  44. Epimedium 'Kodai Murasaki'
  45. Epimedium koreanum - dâm dương hoắc Triều Tiên
  46. Epimedium latisepalum
  47. Epimedium leptorrhizum - dâm dương hoắc Kiềm Lĩnh
  48. Epimedium lishihchenii
  49. Epimedium lobophyllum
  50. Epimedium macranthum Morr et Decne-Dâm dương hoắc lá to
  51. Epimedium macrosepalum
  52. Epimedium 'Manderin Star'
  53. Epimedium membranaceum
  54. Epimedium mikinorii
  55. Epimedium milianthemum
  56. Epimedium multiflorum
  57. Epimedium myrianthum
  58. Epimedium ogisui
  59. Epimedium omeiense
  60. Epimedium x omeiense 'Pale Fire Sibling'
  61. Epimedium x omeiense 'Emei Shan' ('Akane')
  62. Epimedium x omeiense 'Akame'
  63. Epimedium x omeiense 'Stormcloud'
  64. Epimedium 'Pathfinder'
  65. Epimedium pauciflorum
  66. Epimedium perralderianum
  67. Epimedium 'Phoenix'
  68. Epimedium pinnatum
  69. Epimedium platypetalum - dâm dương hoắc Mậu Vấn
  70. Epimedium pseudowushanense
  71. Epimedium pubescens - dâm dương hoắc lông mềm
  72. Epimedium pubigerum
  73. Epimedium qingchengshanense
  74. Epimedium reticulatum
  75. Epimedium rhizomatosum
  76. Epimedium sagittatum - tam chi cửu diệp, dâm dương hoắc lá mác
  77. Epimedium sempervirens
  78. Epimedium setosum
  79. Epimedium shuichengense
  80. Epimedium simplicifolium - dâm dương hoắc lá đơn
  81. Epimedium grandiflorum var. thunbergianum
  82. Epimedium 'Sphinx Twinkler'
  83. Epimedium stellulatum
  84. Epimedium stellulatum 'Wudang Star'
  85. Epimedium sutchuenense - dâm dương hoắc Tứ Xuyên
  86. Epimedium 'Totnes Turbo'
  87. Epimedium trifoliolatobinatum
  88. Epimedium truncatum
  89. Epimedium × versicolor
  90. Epimedium x versicolor 'Cupreum'
  91. Epimedium wushanense - dâm dương hoắc Vu Sơn
  92. Epimedium wushanense 'Caramel'
  93. Epimedium wushanense 'Chen Yi'
  94. Epimedium youngianum
  95. Epimedium zhushanense














Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .