Các loại cây - trái - bông tên Khoa học và tên Việt
- Abelmoschus crinitus: Bụp tóc
- Abelmoschus esculentus (họ Bông Malvaceae): Đậu bắp; Bụp bắp; Mướp tây; Đỗ ngô
- Abelmoschus moschatus / tuberosus (họ Bông bụp): Vông vang đỏ; Sâm bố chính kiểng
- Abroma augusta - Devil's cotton: cây Tai mèo; Bất thực
- Abrus precatorius: Cườm thảo; dây Cam thảo. Hột có độc, Rễ dùng làm thuốc Nam
- Abutilon indicum (họ Malvaceae): cây Cối xay
- Abutilon pictum (họ Malvaceae) - flowering Maple: Bụp lồng đèn
- Acacia auriculiformis: Keo lá tràm; Keo bông vàng
- Acacia farnesiana: cây Keo thơm; Me thúi
- Acacia mangium: cây Keo tai tượng
- Acacia podalyriaefolia - Mimosa Đà lạt (họ Trinh nữ Mimosoideae): cây Keo lá tròn; bông Trinh nữ; Mắc cở
- Acalypha australis: Tai tượng Úc; Tai tượng lá bắc to
- Acalypha hispida (họ Euphorbiaceae) - Chenille plant; Red-hot-cat tail: cây Đuôi chồn; Tai tượng đuôi chồn
- Acalypha indica: cỏ Tai tượng Ấn
- Acanthus ilicifolius: Ô rô nước; Ô rô xanh
- Acanthus integrifolius - Bear's breach: Ắc ó
- Manilkara zapota (họ Sampotaceae); Sampota plum; Sapotillier: Hồng xiêm; Lồng mứt; Xa pô chê
- Achyranthes aspera: cây Cỏ Sướt
- Achyranthes bidentata: Ngưu tất
- Acronychia laurifolia: Bưởi bung; Cứt sát. Chữa phong thấp, đau lưng, chân tay tê mỏi, ứ huyết, mụn nhọt, rắn cắn.
- Adansonia grandidieri - Baobab - Monkey bread tree; Dead rat tree: Bao bắp; Bao báp; cây Chuột chết
- Adenium obesum - Desert Rose: Sứ Thái lan
- Adenosma caeruleum: Nhân trần
- Adiantum tenerum (họ Adiantaceae) - Venus hair fern: Tóc thần vệ nữ
- Aechmea fasciata / gamosepala (họ Bromeliaceae) - Silver vase; Match-stick Bromoliad: Dứa cảnh gai hồng; Dứa que diêm
- Aeginetia indica / pedunculata: cây Tai đất
- Aeschynanthus micranthus / lobbiana (họ Gesneriaceae) - Lipstick plant: Kim ngư; Son môi hình cá
- Aeschynanthus radicans - Lipstick plan: Son môi
- Aeschynanthus speciosa (họ Gesneriaceae): Hồng xà; Thủ lân
- Aeschynomene americana: Điền ma Mỹ; Rút đất
- Aeschynomene aspera: Điền ma nhám; Rút dại
- Aeschynomene grandiflora / Sesbania grandiflora (họ Đậu Fabaceae): So đũa; Điền thanh bông lớn
- Aganonerion polymorphum: Lá Dang; lá Giang
- Agapanthus africanus / umbellatus - African Lily - Lily of the Nile: Thanh anh; Lan Phi
- Agao: Dứa sợi; Thùa thúi
- Agastache rugosa: Hoắc hương núi
- Agave americana - Century plant (họ Thùa - Agave) - American Aloe: cây Thùa; cây Thế kỷ; Dứa Mỹ
- Agave kaibabensis / utahensis: Thùa Arizona Grand Caynon - Utah
- Agave sisalana: Thùa không gai; Thùa Sisal
- Ageratum conyzoides: Cỏ cứt heo; cỏ Hôi
- Aglaia odorata (họ Meliaceae) - Mock lemon: cây Ngâu
- Aglaonema nitidum / costatum / commutatum (họ Araceae) - Silver queen / Spotted evergreen: Minh ty lá dài; Minh ty hồng; Chân rết hồng; Vạn niên bụi; Bạch mã hoàng tử; Cung điện vàng; Bà la thông
- Agrimonia pilosa: cỏ Long nha; cỏ Tiên hạc
- Allium tuberosum: Hẹ
- Alpinia galanga / purpurata (họ Gừng Zingiberaceae): cây Riềng nếp
- Albizia chinensis: Sóng rắng; Sống rắn
- Albizia julibrissin - Silk tree: Hợp hoan
- Albizia lebbeck - Siris tree: Bồ kết tây
- Allamanda blanchetii: Hồng anh
- Allamanda cathartica: Huỳnh anh
- Allospondias lakonensis: Dâu da xoan; Giâu gia xoan
- Alocasia cucullata (họ Araceae) / macrorrhizos / korthalsii - chinese Taro - Egyptian onion: Tai phật; Ráy xanh; Ráy voi; Ráy bụi; Ráy sen; Bạch môn tiên
- Aloe vera: cây Nha đam; Lô hội
- Alpinia purpurata (họ Zingiberaceae) - red Ginger: Sẹ đỏ
- Alstonia scholaris: bông Sữa; Mò cua; Mù cua
- Alternanthera dentata: Dệu lá tím; Dệu cảnh
- Alternanthera tenella (họ Amaranthaceae) - Joyweed: Cẩm thạch; Diệu bò vằn
- Althaea rosea: Mãn đình hồng; Thục quỳ
- Amaranthus tricolor: Dền đỏ
- Amaranthus spinosus: Dền gai; Dền hoang
- Amaryllis - Lily: Bách hợp; Loa kèn; bông Huệ tây
- Amaryllis - Amaryllisdaceae: bông Lan tứ diện
- Amomum cardamomum (họ Gừng Zingiberaceae): Bạch đậu khấu; Viên đậu khấu. Chữa đau bụng lạnh, nôn oẹ, đầy hơi, ăn không tiêu, ỉa chảy, trúng độc rượu
- Amorphophallus konjac (họ Ráy - Araceae): cây Khoai Nưa; củ Nưa
- Anacardium occidentale - Cashew: cây Điều; Đào lộn hột
- Ananas comosus: Thơm; Khóm; Dứa
- Anaphalis margaritacea: Bạch nhung bơ; Khúc dại
- Andrographis paniculata: Xuyên tâm liên
- Anemone - Anemone japonica / rivulavis: bông Phong quỳ; cỏ Chân ngỗng
- Angelonia goyazensis: Bâng khuâng; Ngọc hân
- Anisomeles indica: cây Phòng phong thảo; Hy kiểm
- Annona glabra: Bình bát nước
- Anplectrum barbatum / Diplectria barbata (họ hoa Mua Melastomataceae): Dây Mẫu đơn
- Anthogonium gracile: Lan Vi hài
- Anthurium scherzerianum - Tail flower: Hồng môn
- Antigonon leptopus: bông Ti gôn; dây Bông Nho
- Antirrhinum majus (họ Mõm sói Shrophulariaceae) - Snapdragon: Mõm sói; Mõm chó; Mép dê; Mõm rồng; Mõm sư tử
- Aphelandra squarrose (họ Acanthaceae) - Zebra plant: Cây Lá ngựa vằn
- Apple: Táo
- Archidendron lucidum: cây Mán đĩa; cây Doi
- Arachis glabrata: Cỏ Đậu; cỏ Lạc. Cây rất giống cây Đậu phộng nhưng không có trái (củ).
- Araucaria columnaris: Tùng bách tán; Vương tùng
- Arctium lappa: Ngưu bàng
- Areca catechu: cây Cau
- Argemone mexicana - Mexican prickly poppy: cây Gai cua
- Argyreia capitata: Thảo bạc đầu
- Argyreia nervosa / acuta (họ Convolvulaceae)- Elephant creeper; Woolly morning glory: Bìm bìm tây; Bạc thau; Thảo bạc tím
- Artabotrys hexapetalus: Móng rồng
- Artemisia capillaris: Nhân trần hao; Thanh cao chỉ
- Artemisia japonica; Ngải Nhựt; Ngải cứu rừng; Mẫu hao
- Artocarpus heterophyllus: Mít (bông cái có gai; bông đực nhỏ hơn và không gai)
- Artocarpus interger: Mít Tố nữ
- Artocarpus integrifolia (họ Dâu tằm Moraceae): cây Mít
- Arum: bông Loa kèn, bông Vân môn
- Arundina graminifolia: Trúc lan; Lan sậy
- Asarum maximum (Mộc hương Aristolochiaceae): Hoa tiên lớn
- Asclepias curassavica - Scarlet milkweed; Blood flower: Ngô thi; cây Bông tai. Nhựa / Mủ cây có độc
- Ascocenda (loài giữa Ascocentrum và Vanda): Lan hỏa hoàng
- Asparagus acerosus: Thiên môn đông; Tút thiên
- Asparagus densiflorus: Măng tây kiểng; Lá Măng
- Aster amellus: Cúc Thạch thảo; Cúc cánh mối
- Astragalus membranaceus: Hoàng kỳ
- Asystasia gangetica: Biến hoa sông Hằng
- Averrhoa bilimbi: cây Khế Tàu; Khế kiểng
- Averrhoa carambola: Khế
- Axonopus compressus (họ Poaceae) - Wide leaved; Carpet grass: Cỏ Lá gừng
- Bacopa monnieri (họ Mõm sói): cây Rau Đắng biển
- Balsam: cây Bóng nước
- Bamboo: Tre
- Banksia integrifolia - Coast banksia
- Barleria lupulina: Chông; Đơn kim; Gai kim
- Barringtonia acutangula / spicata: cây Chiếc; Lộc vừng trắng; cây Chiếc khế
- Barringtonia asiatica: cây Bàng vuông Trường Sa
- Barringtonia pauciflora: cây Cam lang
- Basella alba: Mồng tơi
- Bauhinia bracteata: Móng bò; Cánh dơi; Dây Mấu
- Bauhinia coccinea: Mòng bò đỏ; dây Quạch; dây Mấu
- Bauhinia mastipoda: Móng bò đỏ; Móng bò bông Phượng. Bông rừng miền Trung.
- Bauhinia purpurea: Móng bò tím; Lan Hoàng hậu
- Bauhinia pyrroclada: Móng bò lửa
- Bauhinia saigonensis: Móng bò Sài gòn
- Bauhinia tomentosa - Yellow bell bauhinia; St. Thomas tree; Yellow Orchid tree: Móng bò vàng
- Bauhinia variegata:Phanera variegata Móng bò sọc; Ban Điện biên; Ban trắng
- Beech: cây Sồi
- Begonia heracleifolia: Thu Hải đường sao; Thu Hải đường lá thầu dầu
- Begonia nelumbiifolia - Lily-pad Begonia: Thu hải đường trắng
- Begonia odorata: Thu hải đường (trắng)
- Begonia rupicola: Thu Hải đường đá
- Belamcanda chinensis: Rẻ quạt; Xạ can
- Beloperone guttata; Justicia brandegeana guttata - Red shrimp plant: Rồng nhả ngọc; Cửu long nhả ngọc; Long thủ
- Bidens pilosa: Xuyến chi; Quỉ trâm thảo; Đơn buốt; Đơn kim; Song nha; Xuyến chi
- Bidens tripartita: Đơn buốt chẻ ba; Đơn kim ba thùy; Lang bà thảo
- Bignonia floribunda (họ Bignoniaceae) - Garlic vine: Ánh hồng; bông Tỏi
- Birch: cây Cáng lò
- Bixa orellana: cây Điều nhuộm
- Blackthorn: cây Mận gai
- Blepharis maderaspatensis: cỏ Tai rìa
- Blumea balsamifera: cây Đại bi; Từ bi xanh
- Blumeasubca pitate: cây Cải trời
- Bombax ceiba: bông Gạo; Mộc Miên; Pơ lang
- Borreria latifolia: cỏ Ruột gà
- Brassica juncea: cải Bẹ xanh
- Brassica capitala / oleracea: Cải thôi; Bắp cải; Cải bắp
- Broussonetia papyrifera họ Moraceae: Dướng; Dó giấy; Ró; Dó; Cấu; Dâu giấy
- Browallia americana (họ Cà Solanaceae): Bồ oanh
- Brownea coccinea (họ Đậu Fabaceae): Cát anh
- Brunfelsia pauciflora - Yesterday-Today-and-Tomorrow: Lài Mỹ; Lài hai màu
- Brugmansia arborea / suaveolens (họ Solanaceae) - Angel's trumpet: cây Loa kèn; Cà độc dược cảnh, kiểng; Đại cà dược. Bông màu trắng; hồng hay cam. Bông cây này luôn chỉa xuống, phân biệt với Cà độc dược có bông nhỏ hơn, màu trắng hay tím, bông nở ngày, chỉa lên trời
- Bruguiera sexangula: cây Vẹt đen
- Buddleja asiatica: cây Bọ chó; cây Mương núi
- Bulbophyllum vietnamese: Lan lọng
- Buogainvillia spectabilis: cây Bông Giấy
- Cabomba caroliniana: cây Tiềm liên; Rong lá ngò
- Cactus: cây Xương rồng
- Caesalpinia bonduc: cây Vuốt hùm; Điệp mắt mèo; Móc mèo
- Caesalpinia pulcherrima: Điệp; Điệp cúng; Kim phượng
- Caesalpinia sappan: Vang; Tô mộc
- Caladium bicolor: cây Môn đốm; Môn lưỡng sắc; Môn trường sinh
- Calathea zebrina (họ Marantaceae) - Rabbit's foot: Dong vằn; Huỳnh tinh kiểng
- Calendula officinalis: bông Xu-xi; Soucis; Cúc Xu-xi; Tâm tư cúc; Cúc kim tiền
- Calicotome - Genet: Kim tước
- Calicotome villosa (họ Papilionaceae) - Spiny broom
- Callicarpa dichotoma (họ Verbenaceae): Tu hú; Tử châu
- Calliandra emarginata / hematocephala: Kiều hùng đầu đỏ; Kiều hùng chót lõm
- Callisia fragrans: cây Lược vàng
- Callistemon citrinus (họ Sim - Myrtaceae): Tràm liễu; Tràm bông đỏ
- Calophyllum inophyllum: Mù U
- Calotropis gigantea - (họ Thiên lý; Bông tai Asclepiadaceae) - Crown flower; Gian calotrope; Swallow-wort; Giant milkweed: Bồng bồng; Bòng bòng; cây Lá hen; Bàng biển
- Camellia amplexicaulis; japonica (họ Trà): Sơn trà (có màu, không thơm)
- Camellia japonica - Camellia: Trà mi; Trà hoa
- Camellia sasanqua: bông Trà mi (thơm)
- Camellia sinensis: Trà (lá dùng làm trà uống)
- Campanula punctata - Chery bells: bông Chuông
- Camphor tree: cây Long não
- Campsis radicans / Bignonia radicans (họ Quao Bignoniaceae) - American trumpet-creeper: Đăng tiêu
- Canavalia cathartica / ensiformis / gladiata / lineata / maritima - Jack bean: Đậu Cộ; Đậu Rựa; Đậu ngựa; Đậu Tắc; Đậu Dao; Đậu biển
- Canna indica / generalis (họ Ngải hoa Cannaceae) - Indian shot: cây Chuối hoa; cây Ngải hoa; Ngái hoa; Chuối hoa lai; Củ Dong; Dong riềng; Củ chuối bột làm miến.
- Canna edulis: Khoai riềng
- Cananga odorata: cây Công chúa; Hoàng lan; cây bông Sứ xơ mít
- Capparis annamensis: cây Cáp; cây Búng
- Capparis micracantha: cây Mấm; Cáp gai nhỏ
- Capsella bursa-pastoris: rau Tề; Tề Thái; cỏ Tam giác
- Casuarina equisetifolia: cây Dương; Phi lao
- Caratophyllum echinatum: Rong đuôi chó không gai
- Caratophyllum demersum (họ Rong đuôi chó Caratophyllaceae): Rong đuôi chồn; Rong uđôi chó
- Caratophyllum muricatum: Rong đuôi chó có gai
- Caratophyllum submersum: Rong đuôi chó mềm; Rong đuôi chó nhiệt đới
- Cardiospermum halicacabum: cây Tầm phổng; Chùm phỏng; Lồng đèn
- Careya arborea (họ Lộc vừng Lecythidaceae): cây Vừng; trái Xoan
- Careya sphaerica: Vừng trái tròn
- Carica papaya: Đu đủ
- Carmona microphylla / ritusa (họ Boraginaceae) - Tsaang-Gubat: Cùm rụm; Bùm sụm; Cườm rụng; Cùm nụm
- Carnation: Cẩm chướng
- Cassia alata: Muồng trâu
- Cassia bicapsularis: Muồng me
- Cassia javanica: Muồng hoa đào; Bò cạp hồng
- Cassia fistula (họ Đậu Caesalpiniaceae) - Indien Labrunum; Pudding-pipe tree; Golden shower; Aversedore: cây Bò cạp nước; Muồng hoàng yến; Muồng Hoàng hậu; Mai dây; Hoàng mai; Chuổi vàng; bông Lồng đèn
- Cassia grandis: Ô môi
- Cassia occidentalis: Muồng Cốt khí; Muồng lá khế
- Cassia siamea: Muồng xiêm; Muồng đen
- Cassia splendida: Muồng vàng; Muồng bò cạp
- Cassia tora: Muồng ngủ; Thảo quyết minh
- Catharanthus roseus: Dừa cạn; Hải đằng
- Cattleya monofoliate: Cát Lan
- Ceiba pentandra: bông/cây Gòn
- Celosia argentea: Mồng gà hoang; Mồng gà đuôi nheo; Mào gà trắng; Mào gà dại; Mồng gà phướng
- Centratherum intermedium: Cúc sợi tím; Tâm nhầy
- Cephalocereus senilis: Xương rồng ông lão; Xương rồng bạc đầu
- Cerbera manghas - Sea Mango: Mướp Sát hường; Xoài biển
- Cerbera odollam: cây Mướp sát
- Cedar: cây Tuyết tùng
- Cereus peruvianus: Xương rồng trụ; Long cốt; Nọc trụ
- Chaenomeles cathayensis (họ Hồng Rosaceae) - flowering Quince (bụi có gai): Mộc qua lá lông. Trái giống trái Lê
- Chaenomeles japonica (họ Hồng Rosaceae): Mộc qua Nhựt, Hồng mai; Japanese Quince: bông trắng hay hồng lợt. Trái giống Táo tây
- Chaenomeles - speciosa/laganaria/Cydonia lagenaria/Cydonia speciosa/Pyrus japonica: Mộc qua tàu, Hàn. Trái giống Táo tây
- Chaenomeles thibetica: Mộc qua Tây tạng
- Chenopodium album (họ cây Thảo Chenopodiaceae): rau Muối
- Chirita speciosa: cây Ri-ta to
- Chloris barbata: cỏ Mật; cỏ Lông
- Chlorisia speciosa - Silk floss tree
- Chlorophytum comosum - Spider plant: cây Mẫu tử; Lục thảo
- Christia species (họ Fabaceae) - Red butterfly wing; Mariposa: Bướm đêm
- Chromolaena odorata: cây Lốp bốp; cây Ba bớp; cây Bù xít; cây Phân xanh; Cỏ Nhựt; Cỏ hôi
- Chrysanthemum coronarium: Cúc Tần; rau Tần ô; Cải cúc
- Chrysanthemum indicum: Cúc bông vàng; Kim cúc; Hoàng cúc
- Chrysanthemum maximum - Shasta daisy; Grande marguerite: Cúc trắng; Cúc Marguerite
- Chrysopogon aciculatus: cỏ May
- Cichorium intybus: cải Ô rô; Bồ công anh bông tím
- Cissus quadrangularis: Hồ đằng vuông; Chìa vôi vuông; Hồ đằng bốn cạnh
- Citrus grandis: Bưởi
- Citrus medica / sarcodactylis: Phật thủ; Tay phật. Trái dùng chữa bịnh đau dạ dày; trị ho
- Cleome chelidonii: Màng màng tím; Màng ri tím
- Cleome gynandra: Màng màng trắng
- Cleome speciosa (họ Cleomaceae)- Spider flower: Hồng ri; Màng màng đẹp; Chiêu quân; Màn màn cảnh
- Cleome viscosa: Màng màng trĩn; Màng màng bông vàng
- Clerodendron thomsonae: Ngọc nữ đỏ
- Clerodendrum calamitosum: Ngọc nữ cúc phương; Mò cúc phương
- Clerodendrum chinense: Mò trắng; Bạch đồng nữ
- Clerodendrum cyrtophyllum (họ Cỏ roi ngựa Verbenaceae): Bọ mẩy; Đắng cay; Đại thanh
- Clerodendrum fragrans / philippinum: Mò mâm xôi; Bấn trắng; Vậy trắng; Ngọc nữ thơm
- Clerodendrum inerme: Ngọc nữ biển; Chùm gọng
- Clerodendrum japonicum: cây Mò đỏ; Xích đồng nam
- Clerodendrum paniculatum: Mò đỏ; Xích đồng nữ; Mò đỏ lá chân vịt
- Clinacanthus nutans: Mảnh cộng; Bìm bịp; Xương khỉ. Dùng làm thuốc bó trị gãy xương.
- Clitoria mariana: dây Biếc tím; Đậu ma
- Clitoria ternatea: bông Biếc; Đậu Biếc; Đậu bông tím
- Clivia miniata: Huệ đỏ
- Clodendrum indicum: Chỉ thiên
- Cobaea scandens - Cathedral bells; Cup and saucer vine: Chuông giáo đường; Tách và dĩa
- Coccinia grandis (họ Bầu bí): Dây Bát; Dưa dại
- Cochia scoparia: Địa phu
- Cochlospermum religiosum (họ Ốc tử Cochlospermaceae) - Yellow cotton tree: bông Ốc tử; Mai hoa đăng
- Cocos nucifera (họ Cau dừa): cây Dừa
- Codieaum variegatum (họ Euphorbiaceae) - Garden croton: Cô tòng
- Coffea arabica: Cà phê
- Coix aquatica: cây Nga
- Coix lachryma (họ Lúa Gramineae): Ý dĩ; Bo bo; Dĩ mỹ; Ý dĩ nhân. Nhân bỏ vỏ, phơi hay sấy khô. Đông y dùng chữa tỳ hư thấp tà, phong thấp tê đau, gân mạch co rút; rối loạn tiêu hóa ở trẻ em, mụn cơm, mụn có mủ, ho gà.
- Coleus scutellaroides / Coleus blumei: cây Tía tô cảnh; cây Lá màu
- Combretum constrictum - Thai powderpuff (họ Bàng (trong sách bắc) / Chưn bầu (nam) Combretaceae): hoa Khiết bông; Nùi bông Thoa phấn Thái; Chiêu liêu thắt
- Commelina communis: Thài lài (bông màu vàng); rau Trai; Trai thường
- Commelina diffusa: rau Trai; Thài lài (bông màu ngà)
- Commelina longifolia: rau Trai nước
- Cornus florida - Dogwood: Sơn thù du
- Coquelicot: Hồng anh; Mỹ nhân thảo
- Cordyline fruticosa / terminalis: Huyết dụ
- Coreopsis basalis - Goldenmane tickseed; Dye flower: Cúc Nghệ
- Coriandrum sativum: Ngò rí; Ngò ta; rau Mùi
- Cosmos bipinnatus: Sao nháy tím (vàng); bông Bướm; Cúc vạn thọ Tây; Sao nhái; Sâu nhái
- Cosmos sulphureus: Sao nháy đỏ; bông Bướm
- Costus speciosus (Chi Cheilocostus speciosus): cây Sẹ vòng; Cát lồi; Mía dò
- Costus woodsonii - Scarlet spiral flag: Sẹ đỏ; Phước lộc thọ
- Cottonwood: cây Dương
- Couroupita guianensis (họ Lộc vừng Lecythidaceae); surinamensis; Sala; Cannon ball tree; Foul coconut tree: cây Đầu lân; Ngọc kỳ lân; Sala; Hàm rồng
- Cratoxylun formosum: Thành ngạnh đẹp
- Cratoxylum formosum / prunifolium: Thành ngạnh vàng
- Crescentia cujete: Đào tiên
- Crimson passion: bông Khổ nạn của Chúa
- Crinum asiaticum / amabile (họ Amaryllidaceae) - Giant spider lily: Đại tướng quân; cây Náng
- Crinum ensifolium: Náng lá gươm
- Crinum latifolium: Náng lá rộng; Trinh nữ hoàng cung
- Crocus - Autumn Crocus: Ngải bún; Ngải hẹ; bông Nghệ tây
- Crossandra infundibuliformis / undulaefolia - Firecracker flower: Hỏa hoàng
- Crotalaria pallida: cây Sục sạc; cây Lục lạc; Sục sạc tái
- Crotalaria retusa: Sục sạc lõm; Lục lạc lõm. Đặc điểm chung, trái có bọng to, khi khô lắc nghe sột sạc.
- Cucurbita maxima: Bí rợ; Bí đỏ
- Cucurnismelo conomon / makino (họ Bầu bí Cucurbitaceae): Dưa gang; Dưa bở
- Cuphea hyssopifolium (họ Tử vi Lythraceae): Cẩm tú mai
- Curcuma domestica: Nghệ
- Curcuma zedoaria (họ Gừng Zingiberaceae): Nghệ tím; Nga truật; Ngải tím; Tam nại; Bồng nga; Bồng truật; Nghệ đen
- Cyanotis axillaris: Thài lài trâu; Bích trai nách
- Cycad: cây Mè
- Cyathocline purpurea: Cúc chén; Huyệt khuynh tía
- Cyclacanthus coccineus (họ Ô rô Acanthaceae): cây Luân rô đỏ
- Cyclamen mirabile: bông Tai thỏ; Thiên hồng; bông Anh thảo
- Cymbidium aloifolium: Lan Trường kiếm
- Cymbidium hybrid: Địa lan
- Cynara scolymus - Cynara cardunculus: Artisô Đà lạt - Artisô Sapa
- Cynoglossum lanceolatum: cỏ Tro buồn; Khuyển thiệt thon
- Cynoglossum zeylanicum: cỏ Lưu ly; cỏ Thạch sùng; Khuyển thiệt
- Cyperus entrerianus: Lác dẹp
- Cypress: cây Bách
- Dactyloctenium aegyptium: cỏ Chân gà
- Dahlia pinnata: Thược dược; Tai chuột
- Daisy; Wild daisy: Cúc mắt bò; Cúc dại
- Dalbergia tonkinensis: Trắc thối; cây Sưa
- Dandelion; Pissenlit: Bồ công anh
- Daphne: bông Thụy hương; Bồng lai tử; Phong lưu thụ
- Date: cây Chà là
- Datura metel: bông Cà độc dược, Loa kèn. Bông nhỏ hơn Loa kèn Đà lạt, bông luôn chỉa lên; bông trắng hay hơi tím; trái có gai. Cây mọc hoang dại hay trồng làm thuốc Nam trị hen suyễn.
- Delechampia falcata: Hàm rồng; Đề nguyên phãng
- Delonix regia: Phượng vĩ
- Delphinium ajacis: bông Chân chim; La-lét
- Dendrobium amabile: Lan Thủy tiên; Hoàng thảo thủy tiên
- Dendrobium chrysotoxum: Lan Kim điệp; Hoàng thảo kim điệp
- Dendrobium christyanum: Hoàng thảo đại bạch hạc
- Dendrobium crumenatum: Lan thạch hộc; Bạch câu; Phong lan bồ câu
- Dendrobium cumulatum: Hoàng thảo tích tụ
- Dendrobium hemimelanoglossum: Thanh hắc lan; Hoàng thảo phi nữ
- Dendrobium palpebrae: Lan Hoàng thảo thủy tiên
- Dendrobium primulinum: Lan Long tu
- Dendrobium pseudotenellum
- Dendrobium senile: Hoàng thảo lông
- Desmodium sequax: Thóc lép lá lượng; Tràng quả đeo
- Desmodium styracifolium (họ Cánh bướm Papilionaceae): Kim tiền thảo; Mắt trâu; Đồng tiền lông; Vẩy rồng; Mắt rồng
- Desmodium unifoliatum: Linh sam; Thóc lép; Tràng quả
- Dianella ensifolia: Hương lâu; Hương bài; Huệ rừng; cây Bã chuột
- Dianthus barbatus - Oeillet; Carnation; Sweet william: Cẩm chướng chùm; bông Ơi dê
- Dianthus caryophyllus: Cẩm chướng gấm; Cẩm nhung; Cẩm chướng thơm
- Dicentra spectabilis - Bleeding hearts: Tim rỉ máu
- Dichorisandra pendula - Weeping blue ginger; Blue pendant
- Dichrocephala intergrifolia: Cúc mắt cá
- Dietes grandiflora - Fairy Iris; Large wild iris: Diên vĩ
- Dillenia indica: Sổ bà; Sổ Ấn
- Dillenia ovata: cây Sổ xoan; Sổ trai
- Diprocarpus alatus: Dầu rái
- Dipterocarpus obtusifolius: Dầu trà beng
- Dolichandron spathacea / Bignonia spathacea: cây Quao nước
- Donax cannaeformis: cây Lùng (củ Lùng); Dong sậy
- Dracaena draco / cambodiana (họ Phất dụ Dracaenaceae) / godseffiana: Phất dụ rồng; Huyết rồng; cây Xó nhà; Huyết giác; Phất dụ trúc; Trúc Thiết quan âm; Trúc Nhựt đốm.
- Dracontomelon duperreanum: Sấu
- Drosera burmannii: cỏ Bắt ruồi; cây Bèo đất
- Drosera indica: cây Gọng vó
- Drosera peltata / lunata: Trường lệ bán nguyệt; Gọng vó lá bán nguyệt
- Duranta erecta: cây Chuổi ngọc; Thanh quan; cây Trân châu; Dâm xanh; Chim chích; cây Găng
- Duranta repens: cây Thanh quan; Chuổi ngọc; Dâm xanh; Chim chích
- Durio zibethinus: Sầu riêng
- Echinodorus palaefolius (họ cây Từ cô Alismataceae) - Mexican sword plant
- Eclipta prostrata (họ Cúc): Cỏ mực, cỏ Lọ nồi; Nhọ nồi
- Eichhornia crassipes - Water hyacinth: Lục bình
- Elaeocarpus littoralis: Côm duyên hải; Côm sừng to; Sơn nước
- Elder: cây Cơm cháy
- Emilia sonchifolia: cỏ Chua lè; cỏ Tàu bay; rau Tàu bay; cỏ Mặt trời. Bông Tàu bay màu cam, luôn rủ xuống. Bông Chua lè màu tím và hướng lên hướng mặt trời.
- Enterolobium cyclocarpum: cây Phèo heo; Điệp phèo heo
- Epiphyllum strictum: Quỳnh nở về đêm nhưng không hương
- Epiphyllum oxypetalum (họ xương rồng - Cactaceae) - Night blooming cereus; Night queen: bông Quỳnh hương; Quỳnh hoa; Nguyệt Quỳnh
- Episcia cupreata: bông Ấm kiếm (đỏ)
- Erechtites valerianifolia: rau Tàu bay
- Erica canaliculata - Christmas heather
- Eryngium foetidum: rau Ngò gai; rau Mùi tàu
- Erythrina crista-galli - Cockspur coral tree: Vông mồng gà
- Erythrina variegata: cây Vông nem
- Erythrophleum fordii: gỗ Lim
- Etlingera elatior (họ Gừng Zingiberaceae) - Torch lily; Torch ginger; Wax flower: cây Đa lộc; Sen Thái
- Eucalyptus: cây Bạch đàn; cây Khuynh diệp
- Eucharis grandiflora: Ngọc trâm
- Eupatorium odoratum: Cây cỏ Lào; Yên Bạch
- Euphorbia cyathophora: Trạng nguyên lá nhỏ; Trạng nguyên dại
- Euphorbia heterophylla: Đại kích dị diệp; cây Cỏ mủ; Cỏ sữa khác lá
- Euphorbia milii - Crown of thorns: cây Bát tiên; xương rồng bát tiên
- Euphorbia pulcherrima - Chistmas plant; Poinsettia: Trạng nguyên
- Eustoma grandiflorum - Lisianthus; Texas bluebell; Prairie gentian: Cát tường
- Evolvulus alsinoides; hirsutus: bông Bất giao (xanh)
- Fagogyrum cymosum: Rau chua; bông Chua; Tắc võng; Nghể lá tròn
- Fagogyrum esculentum: Kiều mạch; Tam giác mạch; Mạch ba góc; cây Chêz
- Ficus hirta: Cây Óc chó; cây Vú chó; Vú bò. Mọc thành bụi nhỏ, ven rừng, bờ ruộng rẫy. Nhựa mủ trắng của cây Óc chó pha Nghệ vàng trị chứng bụng trướng đầy; táo bón. Lá hay trái Óc chó giã nát đắp chữa vết thương bầm tím.
- Ficus religiosa (họ Dâu tằm (Sung; Vả; Ngái)- Moraceae): cây Bồ đề
- Fir: gỗ Linh san
- Flamboyant: bông Phượng
- Flemingia strobilifera: cây Tóp mỡ; Tóp mỡ có chồi
- Florist's Cineraria: Cúc lai; Cúc viền
- Forget-me-not: Bồ oanh
- Forthysia: Mai Tây
- Foxglove: Mao địa hoàng
- Frangipani: Sứ
- Freesia refracta: Hương tuyết lan
- Fructus crotonis (họ Thầu dầu Euphorbiaceae): Ba thục; Cương tử; Ba Sương. Hột xử dụng làm thuốc nam dùng để ức chế hoạt tính trực khuẩn cúm.
- Fructus gleditschiae: Bồ kết; Bồ kếp; Chùm kết, Tạo giác. Dùng để gội đầu, trái là vị thuốc chữa bịnh, khử đờm, tiêu đờm, thông đại tiện, nghẹt mũi, sâu răng. Dùng dưới dạng sấy khô đốt thành than, tán bột.
- Fuchsia hybrida (họ Onagraceae) - Ladies ear drops: Hồng hoa đăng; Vân anh; Lồng đèn; Phước hoa; Vãn anh
- Furcraea foetida: Dứa sợi; Thùa thúi
- Gaillardia pulchella - Firewheel; Blanket flowers: Cúc lạc; Lạc cúc
- Galinsoga paviflora: Vi cúc; Cỏ thỏ
- Galphimia gracilis: cây Kim đồng
- Garcinia mangostana: Măng cụt
- Gardenia lucida / augusta: cây Dành dành kép; Mẫu đơn VN
- Garlic vine: bông Tỏi, bông Ánh hồng
- Gelsemium elegans: Đoạn trường thảo; Lá ngón
- Geranium: Phong lữ; Phong lữ thảo
- Geranium nepalense - Nepalese Crane's-Bill: Mỏ hạc; Lão quan thảo
- Gerbera jamesonii: bông Đồng tiền
- Ginkgo: cây Lá quạt; cây Bạch quả
- Gladiolus hybridus / communis - Glaieul - Gladiolus flower: bông Lay ơn
- Glehnia littoralis: Bắc sa sâm
- Glinus oppositifolius: rau Đắng đất
- Gliricidia sepium - Madre de Cacao; Gliricidia: Đậu anh đào; Đỗ mai; Giả anh đào
- Globba marantina - Dancing girl Ginger: Gừng hoa múa
- Glochidion littorale: cây Muối; Múi; Trâm bột; Bọt ếch biển
- Gloriosa superba - Glory lily: Ngót nghẻo; Huệ lồng đèn
- Gloxinia sylvatica - Bolivian sunset gloxinia
- Glycine max (họ Đậu Fabaceae): Đậu nành; Đậu tương
- Gmelina asiatica (họ Verbenaceae) - Bristly bush beech: cây Tu hú
- Gnaphalium affine: cây Khúc vàng; rau Khúc
- Gomphocarpus fruiticosus - Swan plant; Balloon plant: cây Gai quả
- Gomphrena globosa (họ Rau Dền): Cúc Bách Nhật; Nở ngày
- Graptopetalum paraguayense - Ghost plant; Mother of Pearl plant: cây Trường sinh; Sống đời; Trường sinh đá; Thuốc bỏng
- Grevillea robusta - Silke oak: cây Trải bàn; Cánh phượng
- Greyia radlkoferi - Woolly bottlebrush; Natal bottlebrush
- Gustavia augusta (họ Chiếc) - Membrillo; Heaven lotus: Chiếc sen
- Gymnopetalum cochinchinensis: Cứt quạ
- Gynura pseudochina: cây Thổ tam thất; Bầu đất dại
- Haemanthus multiflorus: cây Pháo bông; Huyết hoa
- Hawthorn: Sơn tra thụ; cây Táo gai
- Hedychium coronarium / flavum: Ngải tiên (vàng)
- Helianthus annuus - Sunflower: bông Hướng dương; bông Quỳ
- Helichrysum bracteatum: Cúc bất tử; Cúc Immortelle
- Heliconia bihai: cây Mỏ phượng (bông Ngửa lên)
- Heliconia rostrata (họ Chuối pháo Heliconiaceae): cây Chuối tràng pháo; Chuối pháo (bông thòng úp xuống).
- Heliconia psittacorum / angusta: cây Mỏ két (bông ngửa lên)
- Helicteres hirsuta: cây Dó lông; Con Chuột
- Heliotropium indicum: cây Vòi voi
- Hemerocallis fulva: Hoa hiên; Kim châm
- Hemerocallis lilio-asphodelus - Lemon Day-lily; Yellow Day-lily: Kim châm vàng; bông Hiên vàng
- Hemistepta lyrata: rau Tô; Lê-nê
- Hemlock spruce: cây Độc cần
- Hevea brasiliensis: Cao su
- Hibiscus mutabilis: Phù dung. Bông sáng mới nở có màu trắng, dưới ánh nắng từ từ đổi sang hồng, về chiều bông màu đỏ hồng. Bông nở và tàn trong ngày
- Hibiscus radiatus (họ Bụp Malvaceae): bông Bụp tia
- Hibiscus rosa sinensis: bông Dâm bụt; bông Bụp; bông Bụt; Râm bụt
- Hibiscus sabdariffa: Bụp Giấm; rau Đay Nhựt
- Hibiscus schizopetalus: Bụp; Bụp rìa; Bụp xẻ; Bụp lồng đèn
- Hibiscus surattensis: Bụp xước
- Hibiscus tiliaceus: Bụp Tra; Trà làm chèo
- Hippeastrum equestre - Amaryllis: Lan huệ; Loa kèn đỏ; Tứ diện
- Hippeastrum puniceum: Tỏi lơi; Huệ dại
- Hippeastrum reticulatum: Lan huệ mạng
- Holly: cây Nhựa ruồi
- Hopea ferrea: Sao tía
- Horse chestnut: cây Dẻ ngựa
- Houttuynia cordata (họ Giấp cá Saururaceae): rau Giấp cá; Dấp cá; Diếp cá; lá Giấp, Ngư kinh thảo. Công dụng: thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu.
- Hoya archboldiana / carnosa (họ Thiên lý) - Papua Wax plant: bông Sáp; Cẩm cù; Lan sao
- Hoya kerrii: Cẩm cù lá xoan ngược
- Huernia zebrina (họ Thiên lý): cây Ngựa rằn; Ngựa vằn
- Humulus scandens: Sàn sạt
- Hura crepitans: cây Bã đậu tây. Trên một cây có bông đực và bông cái. Hột có độc, gây tiêu chảy.
- Hyacinth: Dạ hương; Lan Dạ hương
- Hydrangea anomala / aspera / petiolaris / sargentiana: Tú cầu (cuống dài)
- Hydrangea macrophylla; Hortensia: Tú cầu; cây hoa Đĩa
- Hydrocera triflora (họ bông Móng tay Balsaminaceae): Thủy trang; Lồng đèn nước
- Hydrocharis dubia: cây Lá sắn; Thủy miết
- Hydrolea zeylanica: cây Thủy lệ; Lá nước
- Hylocereus polyrhizus / undatus: Thanh long ruột đỏ
- Hylocereus undatus: Thanh long ruột trắng
- Hymenocallis littoralis - Spider Lily: Bạch trinh; cây Náng nhện
- Hygrophila salicifolia: cây Đình lịch
- Hypericum inodorum: Chuổi ngọc; Hột ngọc
- Hypochaeris radicata - Cat's Ear: Bồ công anh thân cao
- Hyptis brevipes: É dùi trống; É cuống ngắn
- Hyptis rhomboidea: cây É dùi trống; É lớn đầu; É hoa đầu
- Hyptus suaveolens: cây É lớn tròng; Tía tô dại
- Immortelle: Cúc bất tử
- Impatiens balsamina: cây bông Móng tay; Móc tai thường; Bóng nước; Nắc nẻ
- Impatiens chapaensis: Móc tai vàng Sapa
- Impatiens chinensis: Móc tai tàu
- Impatiens claviger: Móc tai chìa khóa
- Impatiens eberhardtii / squiresii: cây Móc tai hoang
- Impatiens walleriana (họ Móng tay / Móc tai): Mai địa thảo; Bóng nước đỏ
- Indigofera hirsuta: cây Chàm lông
- Ipomoea - Bindweed: Bìm bìm
- Ipomoea batatas: rau Lang
- Ipomoea cairica - Morning glory vine: Bìm bìm; Bìm cảnh
- Ipomoea carnea; fistulosa: Bìm bìm khói; Bìm bộng
- Ipomoea congesta: Bìm lam
- Ipomoea hederifolia: Bìm đỏ; Bìm cạnh
- Ipomoea involucrata: Bìm nón
- Ipomoea obscura: Bìm mờ
- Ipomoea pes-caprae - Beach morning glory: rau Muống biển
- Ipomoea pes-tigridis: Bìm chân cọp
- Ipomoea quamoclit (họ Bìm bìm - Convolvulaceae): Tóc tiên; hoa Sao (bắc)
- Ipomoea triloba: Bìm ba thùy
- Iris - Iris japonica: Diên vĩ; Đuôi diều
- Ixeris denticulata: Diếp đắng răng nhỏ
- Ixora coccinea / compata (họ Cà phê Rubiaceae) - Flame of the Wood - Jungle Flame: Trang; Trang son; hoa Đơn; Long thuyền hoa; Trang lùn; Trang Thái; Trang lá nhỏ
- Ixora chinensis: Trang tàu đỏ; Đơn đỏ
- Ixora duffii: Trang; Đơn đỏ; Mẫu đơn; Trang cúng
- Ixora finlaysoniana: Trang trắng; Trang thơm
- Ixora nigricans: Trang đen; Trang nước
- Jacaranda mimosifolia: Phượng tím
- Jacobinia carnea - Brazilian plume; Flamingo flower: Gia cốp; Ngọc Long; Phất trần; Lông vũ; Hồng hạc
- Jasminum longisepalum: Lài đài dài
- Jasminum sambac: Lài; Nhài
- Jasminum nervosum: Lài gân
- Jatropha gossypiifolia: cây Dầu mè tía; Dầu mè tuyến; Dầu lai vải
- Jatropha pandurifolia: Hồng mai
- Jatropha podagrica: Dầu lai sen; Dầu lai có củ; Ngô đồng cảnh
- Junglans regia: cây Óc chó; cây Hồ đào; cây Sung dại; Ổi dại. Mọc trong rừng.
- Kaempferia galanga: Thiềng liềng; Địa liền; Thiền liền
- Kalanchoe blossfeldiana hybrids - Christmas Kalanchoe: cây Sống đời Thái lan; Trường sinh xuân; Sống đời cánh kép
- Kalanchoe pinnata: Sống đời; Trường sinh; Thuốc bỏng
- Kalanchoe tubiflora: cây Trường sinh ống; Trường sinh rằn
- Kalimeris indica: Hài nhi cúc
- Koeletria bipinata: cây Loan; Nưa
- Kummerowia striata: Đậu mắt tôm; Đậu mắt gà
- Kyllinga polycephala: cỏ Bạc đầu (nhiều đầu)
- Lablab purpureus - Hyacinth bean (họ Đậu Leguminosea / Fabaceae): Đậu Móng chim; Đậu Ván
- Lactuca indica (họ Cúc Compositae): rau Bồ cóc; Bồ công anh mũi mác; Diếp hoang, Diếp dại; Mót mét; diếp trời, rau Mũi cày.
- Lagerstroemia indica: Bằng lăng sẻ; (Tường vi); Tử vi (hồng; trắng; tím)
- Lagerstroemia lecomtei: Bằng lăng lùn; Bằng lăng lá nhỏ
- Lagerstroemia speciosa: Bằng lăng nước
- Landolphia florida: Cao su leo; cây Guồi
- Lantana camara: Ngũ sắc; Trâm ổi; bông Tai; Thơm ổi; Bông ổi; Tứ quý; Bông tai; Cứt heo
- Lasia spinosa: cây Chóc gai
- Lathyrus odoratus (họ Đậu - Leguminosae) - Sweet pea: Thượng uyển đậu; Đậu thơm
- Launaea sarmentosa: Hải cúc; Sa sâm nam; Sâm Trường Sa
- Laurentia longiflora - Star of Bethlehem: hoa Mù mắt; Đui mắt; Sao Bethlehem
- Leea rubra: cây Gối hạc; củ Rối, cây Mũn
- Legazpia polygonoides: cỏ Tô Liên rẩy; cây Mắt nai
- Leonotis nepetifolia - Lion's ears: cây Sư nhĩ; Ích mẫu nam
- Leonurus sibiricus: cây Ích mẫu
- Leucaena leucocephala (họ Đậu Fabaceae): cây Keo dậu; Keo Giậu; Bọ chét bình linh; Táo nhơn; Keo giun. Hột dùng làm thuốc tẩy sán lãi.
- Leucas zeylanica: cỏ Bạch thiệt; Lưỡi trắng; Mè đất
- Leucojum vernum - Snowdrop; Spring snowflake
- Leucophyllum frutescens - Texas Ranger; Silverleaf; Cenizo: Tuyết sơn phi hồng
- Ligustrum indicum: Hương mộc; Râm; Nữ trinh
- Lilium lancifolium: Loa kèn vằn
- Limnocharis flava (họ Nê thảo Limnocharitaceae) - Yellow sawah letuce; lymnophyte: cây Kèo nèo; Cù nèo; Tai tượng; Nê thảo; (Đa cu)
- Limnophila aromatica: Rau Om
- Limnophila indica: cây Ngò nước
- Linden: cây Đoan
- Lindenbergia philippinensis (họ Mốm sói Scrophulariaceae): Mến tường
- Lindernia antipoda (họ Mõm chó): cỏ Lữ đằng; cỏ Màn đất; rau Choi; cỏ É
- Liriodendron chinense (họ Ngọc lan Magnoliaceae): cây Áo cộc
- Litchi chinensis: Vải thiều
- Livistona halongensis: Cọ Hạ long
- Lobelia nicotianifolia: Bã thuốc; Dinh cũng; Lổ bình
- Lonicera japonica (họ Caprifoliaceae) - Honeysuckles; Chèvrefeuille: cây Kim ngân
- Ludwidgia adscendens: rau Dừa; rau Dừa nước
- Ludwidgia octovalvis: Rau Mương
- Luffa cylindria: Mướp
- Lumnitzera littorea: Cóc đỏ; Cọc đỏ
- Lycium chinense: Câu kỷ
- Lycoris radiata - Manjusaka; Higan bana - Cluster amaryllis; Red spider lily: Thu Bỉ ngạn; Long trảo; Tử nhân hoa; Náng nhện; Bạch trinh biển; Thạch toán; Mạn chu sa
- Lysimachia clethroides: rau Trân châu
- Macroptilum atropurpureum: Đậu điều đen đỏ
- Macroptilum lathyroides: Đậu Điều
- Macrosolen tricolor: Đại cán ba màu
- Magnolia campbellii - Mộc lan
- Magnolia coco (họ Ngọc lan Magnoliaceae): cây Dạ hợp
- Malpighia biflora / emarginata / coccigera / glabra / punicifolia / retusa - Cherry; West Indian Cherry; Wild crapemyrtle (họ Kim đồng Malpighiaceae): Cùm riệu; Cùm rìa; Măng rô; cây Sơ-ri
- Malva sylvestris - Hollyhock; Mallow; French hollyhock: Mãn đình hồng; cây La hoa; Thục quỳ
- Malva verticillata: Đông quỳ
- Malvaviscus arboreus / drummondii - Firecracker hibiscus: Bụp giàn xay; Bụp kín
- Mammillaria elongata - Lady fingers: Xương rồng củ bạc; Ngón tay mỹ nữ
- Mammillaria hahniana - Old lady cactus: Xương rồng cầu tuyết; Vú bà
- Manglietia phuthoensis: cây Mỡ
- Manihot esculenta: cây Khoai mì; Sắn (miền Bắc)
- Maple: cây Phong
- Marguerite, Daisy: Cúc; Cúc trắng
- Marigold: Cúc Vạn thọ
- Marsilea quadrifolia / crenata / minuta: cây cỏ Bợ. Một loài Dương xỉ mọc dưới ruộng hay đất ẩm ngập nước
- Medicago sativa: cỏ Linh lăng
- Medinilla cumingii - Chandelier tree; Showy melastome: cây Hồng ngọc; Hòn ngọc Viễn đông
- Melaleuca cajuputi: cây Tràm
- Melampodium divaricatum - Butter daisy; Star daisy: cây Cúc Gót
- Melastoma affine / polyanthum / malabathricum / normale: Mua; Muôi; Mua đa hùng; Mái; Mua tương tư. Mua có nhụy to hơn, rời, cong như cái vòi. Sim có nhụy từng chùm mảnh mai hơn. Mua không đẹp bằng Sim, thường được ví như người con gái nghèo.
- Melastoma saigonense: cây Mua lông
- Melia azedarach: cây Xoan; Sầu đông
- Melochia corchorifolia: cây Trứng cua lá bố; Bái giấy
- Memecylon umbellatum: Sầm tán
- Merremia gemella: cây Bìm đôi
- Merremia hederacea: Bìm vàng; Khiên ngưu; Hắc sữu; Bìm vàng
- Merremia hirta: cây Bìm lông
- Merremia umbellata: dây Bìm tán
- Mesona grandiflora: cây Thủy cầm
- Michelia alba: Ngọc lan; Sứ
- Millettia ichthyochtona (họ Đậu Fabaceae): cây Thàn mát
- Millingtonia hortensis: cây Đạt phước
- Mimosa diplotricha: Trinh nữ móc; Trinh nữ thân vuông
- Mimosa pudica: Keo lá tròn; Trinh nữ; Mắc cở; Xấu hổ
- Mirabilis jalapa - Four O'clock: bông Phấn
- Momordica charantia (họ Bầu bí Cucurbitaceae): Khổ Qua; Khổ hoa
- Momosa pigra: cây Mai dương; cây Mắc cở; Trinh nữ; Xấu hổ
- Monochoria hastata: rau Mác
- Morinda citrifolia: cây Nhàu; cây Nhào
- Morinda umbellata: cây Nhàu tán; Mặt quỉ
- Moringa oleifera: cây Chùm ngây
- Morus alba / australis: Dâu tằm
- Morus rubra (họ Dâu tằm Morus): Dâu đỏ
- Mucuna pruriens: Mắc mèo; Đậu mèo
- Muntingia calabura: cây Trứng cá; Mật sâm
- Murraya paniculata: Nguyệt quới; Nguyệt quế
- Musa coccinea: Chuối sen; Chuối hoa rừng
- Musa paradisiaca: cây Chuối
- Musa ornata: Chuối sen
- Musella lasiocarpa - Chinese yellow banana; Chinese dwarf banana; Golden lotus banana: Chuối sen vàng
- Mussaenda erythrophylla: cây Bướm hồng; Bướm bạc lá đỏ
- Mussaenda flava: cây Bướm vàng
- Mussaenda frondosa: Bướm bạc lá
- Mussaenda philippica / aurorae: Bướm bạc Phi luật tân
- Myosotis alpestris / palustris / scorpioides - Forget me not - Xin đừng quên tôi (họ Vòi voi Boraginaceae): Lưu ly
- Narcissus tazetta / chinensis - Daffodil: Thủy tiên (vàng lợt)
- Nauclea orientalis: cây Gáo vàng
- Nectar gland: Mật hoa
- Nelumbo nucifera (họ Sen - Nelumbolaceae): Sen VN (trắng, hồng, Sen sẽ)
- Nelumbo lutea: Sen vàng (bắc Mỹ)
- Nemesia caerulea / fruticans (họ Scrophulariaceae) - Mauve nemesia; Wildeleeubekkie
- Nephenthes ampu / annamensis / smilesii: Nắp ấm; Nắp bình Trung bộ; Hài đỏ
- Nephenthes Thorelii: cây Nắp ấm; cỏ Lồng heo
- Neptunia oleraceae: rau Rút; rau Nhúc
- Nerium oleander: Trúc đào
- Nicotiana tabacum: cây Thuốc lá
- Night-blooming cereus
- Nopalea cochennillifera / Opuntia cochenillifera: Tay Cùi; Xương rồng bà không gai
- Nymphaea nouchali - Water Lily: Súng ngày
- Nymphaea pubescens: Súng trắng
- Nymphoides indicum - Water snowflake: Súng ma; Thủy nữ Ấn
- Oak: cây Sồi
- Ochna atropurpurea: Mai Tứ quí; Mai đỏ. Lá mai Tứ quý có răng cưa thưa. Lá của Mai vàng mép trơn. Trái Mai Tứ quý có 5 cánh, đài bông to tròn màu đỏ tươi.
- Ochna intergerrima: Mai vàng. Lá của Mai vàng mép trơn; Lá mai Tứ quý có răng cưa thưa.
- Ochrocarpus odoratissimus / siamensis (họ Bứa Clusiaceae): Bạch mai; Nam Mai; Mai mù u
- Oenothera stricta - Chilean evening primrose
- Oil palm: cây Cọ dầu
- Oncidium - Dancing lady: Lan vũ nữ
- Oneothera liennis - Primrose: Anh thảo
- Opeculina turpethum (họ Bìm bìm): Bìm nắp
- Ophiopogon jabura - Jaburan snake's heard: Cao cẳng vằn; Cao cẳng vạch; Cao cẳng sọc; cây Chân dài
- Ophiopogon japonicum: Mạch môn đông
- Opuntia dillenii: cây Vợt gai; Xương rồng bà có gai; cây Bàn chải
- Orang: Cam
- Orchid: phong lan
- Oroxylum indicum: cây Núc nác
- Orthosiphon aristatus - Cat's whiskers: cây Râu mèo
- Oryza sativa: cây Lúa
- Osbeckia stellata / crinita: Mua tép; Mua An bích; Mua bốn cánh
- Osmanthus fragrans: Mộc; Mộc hương
- Osmunda japonica: rau Vi Nhựt; rau Ất minh Nhựt
- Osteospermum fruticosum (họ Cúc Asteraceae) - Trailing african daisy; Freeway daisy; Blue eyed daisy: Cúc tím; Marguerite tím
- Ottelia alismoides (họ Hydrocharitaceae): Mã đề nước; rong mã đề
- Oxalis corniculata: Chua Me đất bông vàng
- Oxalis corymbosa: Chua me đất hồng: Me đất hồng
- Oxalis triangularis: cây Bướm đêm
- Oxyspora paniculata: Mua chụm tụ tán
- Pachyptera hymenaea; Bignonia hymenaea - Garlic Vine: bông Tỏi; Ánh hồng
- Pachystachys lutea: Long thủ vàng; Rồng vàng nhả ngọc
- Paederia scandens / tomentosa: lá Mơ; cây Thúi địt
- Pansy: bông Bướm; Păng xê
- Papaver rhoeas - Coquelicot: Poppy: Anh túc; Mỹ nhân thảo; Cô-li-cô. Bông héo ngay khi bị cắt khỏi cành. Cùng họ với cây Thuốc phiện (nhưng không phải cây Thuốc phiện)
- Papaver somniferum (họ Anh túc - Papaveraceae) - Poppy; Pavot: cây Thuốc phiện; Anh túc;A phiến; Thẩu; Trẩu. Bông có sắc không hương.
- Parthenium hysterophorus: Cúc liên chi dại
- Passiflora foetida: Nhãn lòng; Lạc tiên; Chùm bao
- Passiflora vitifolia - Crimson passion: Lạc tiên; Khổ nạn của Chúa; Lạc tiên đỏ
- Pavonia rigida (họ Bông bụp): Ké trơn; Ké cứng
- Pedilanthus tithymaloides: cây Chưn rít, chưn rết; Thuốc Dấu
- Pelargonium hortorum / zonale - Geranium: Phong lữ; Phong lữ thảo
- Peltophorum dasyrrachis / pterocarpum / tonkinensis: cây Lim sét; Lim xẹt; Muồng kim phượng; Phượng vàng
- Pennisetum polystachyon - Panicum polystachyon: cỏ Đuôi chồn; cỏ Mỹ; cỏ Đuôi voi nhiều gié
- Pentalinon luteum: Huỳnh đệ
- Pentapetes phoenicea: Tí Ngọ; Ngũ phương
- Pentas lanceolata / carnea - Star flower; Star cluster: Ngũ tinh
- Peony; Paeony; Pivoine: Mẫu đơn
- Pereskia beo / grandifolia: Diệp long; Xương rồng lá
- Pereskia grandifolia (họ Xương rồng Cactaceae): Xương rồng hồng; Diệp long lá to
- Pericallis hybrida - Florist's Cineraria: Cúc Viền; Cúc lá dâu
- Perilla frutescence: Tía tô rúm
- Peristrophe roburghiana (họ Ô rô Acanthaceae): Lá Cẩm
- Petasites japonicus: Cúc móng ngựa; Kim tâm
- Petrea volubilis: cây Bông xanh; Mai xanh
- Petunia hybrida họ Solanaceae: Dã yên thảo; Dạ yên thảo; Muống
- Phaleanopsis hybrid Lavender: Lan tím; Lan Hồ điệp
- Phaseolus vulgaris - Garden suger pea: Đậu Hòa lan; đậu Cô ve
- Phlogacanthus turgidus: cây Thường sơn ô rô. Cây dùng để chữa sốt rét
- Phlox - Phlox drummondii: Lốc; Giáp trúc đào
- Phragmites vallatoria: cây Sậy
- Phyla nodiflora: Dây Lức; Lức bò
- Phyllanthus urinaria: cây Chó đẻ; Trân châu thảo; Diệp hạ châu (Ngọc dưới lá)
- Physalis angulata: cây Thù lù
- Phytolacca americana: cây Thương lục
- Pine: cây Tùng
- Pinus kesiya: Thông ba lá
- Pirus pashia - Pear: cây Lê
- Pisum sativum: Đậu hòa lan
- Pithecellobium dulce (họ Đậu Fabaceae; họ phụ Trinh nữ Mimosoideae) - Sweet tamarind: Me keo; Keo tây; Me nước; Găng tây
- Plantago major: Mã đề, Xa tiền
- Platycodon grandiflorum: Cát cánh
- Pluchea indica: cây Lức; Cúc tần; Lá Lức; Lức còi; cây Từ bi
- Plumeria obtusum: Đại lá tà; Đại trắng; Sứ Cùi trắng
- Plumeria pudica - Bridal bouquet: Sứ Thái lan; Sứ diệp hỏa tiển
- Plumeria rubra: cây Đại; Sứ cùi; Chăm pa
- Plumbago auriculata; Plumbago capensis: Bươm bướm xanh; Thanh xà; Đuôi công xanh
- Plumbago indica: Xích hoa xà; Đuôi công bông đỏ
- Plumbago zeylanica: Bạch hoa xà
- Poinsettia pulcherrima: cây Trạng nguyên
- Polygonatum odoratum: Rau răm
- Polygonatum officinale: Ngọc trúc (lá giống lá Trúc, thân rễ giống như ngọc). Họ Hành tỏi - Liliaceae
- Polygonum barbatum: Nghể trắng; Nghể râu
- Polygonum capitatum: Nghể hoa đầu
- Polygonum lanigerum: cây Nghể len
- Polygonum plebejum: Nghể thường
- Poplar: cây Bạch dương
- Portulaca oleracea: bông Mười giờ; rau Sam
- Pothos repens (họ Ráy Araceae): cây Ráy bò; Tràng pháo; Chân rết
- Protasparagus densiflorus (họ Măng tây Asparagus) - Emerald asparagus; Fox tail: Trúc thiên môn
- Prunella vulgaris (họ Hoa môi Labiatae): Hạ khô thảo. Thuốc nam dùng để hạ huyết áp; chữa viêm gan, trị lao và viêm màng phổi, mắt đỏ sưng đau.
- Prunus armenicaca - Apricot: trái Hạnh tử; trái Mơ; trái Ngân hạnh
- Prunus cerasoides: Mai Anh đào VN (Đà lạt)
- Prunus persica: Đào
- Prunus salicina: cây Mận
- Prunus serrulata: Anh đào Nhựt
- Pseuderanthemum carruthersii var. atropurpureum / graciliflorum: Xuân hoa đỏ / tím
- Pseuderanthemum graciflorum (họ Acanthaceae) - Blue twilight; Florida twilight: Xuân hoa tím; Ô rô xanh.
- Pseuderanthemum palatiferum: Hoàn ngọc; Xuân hoa (trắng); cây Tu lình; cây Con khỉ; Nhật nguyệt; Thần tượng linh; La điển; cây Nội đồng. Là cây dùng làm thuốc Nam
- Pseuderanthemum reticulatum - Yellow-Vein Eranthemum: Ô rô gân vàng
- Pseudocydonia sinensis - Quince: Mộc qua
- Pseudomussaenda flava; Mussaenda luteola: cây Bướm vàng; Bướm bạc lùn
- Psidium guajava - Guava: Ổi
- Psophocarpus tetragonolobus: Đậu Rồng; Đậu Ván
- Pteridium aquilinum: Ráng cánh to
- Pterocarpus indicus (họ Fabaceae): Giáng hương; Dáng hương; Giáng Hương Ấn (lá hơi tròn). Tên tiếng Anh: Burmese rosewood; Indian padauk.
- Pterolobium macropterum: Dực thùy
- Pueraria thomsonii (họ Đậu - Fabaceae): Sắn dây; Sắm cơm; Cát căn; Bạch cát; Bẳn mắm kéo
- Pultenaea acerosa (họ Fabaceae) Bristly bush beech - Tu hú gai
- Pyrostegia venusta: Chùm ớt; Rạng đông
- Pyrus pyrifolia: cây Lê
- Quiqualis indica (họ Bàng Combretaceae): Sử quân tử; dây Giun; dây Dầu giun. Trái khô dùng trong thuốc nam trị trẻ còi xương suy nhược, tiêu hóa kém. Trị sán lãi, lãi đũa.
- Radix Rhizoma cynachi (họ Thiên lý Ascle piadeceas): Bạch tiền. Dùng rễ và thân làm thuốc cầm máu trong trường hợp viêm phổi, ho ra máu, chảy máu cam, trĩ, phỏng, chân tay nứt nẻ. Nghiền bột rắc vào vết phỏng. Phối hợp trong các đơn thuốc chữa bịnh phổi, ho ra máu.
- Rafflesia kerrii / amoldii
- Ranunculus asiaticus - Persian buttercup: cây Mao lương Ba tư
- Ranunculus cantoniensis: Mao cấn vàng
- Ranunculus sceleratus: cây Mao cấn độc
- Ravenala madagascariensis - Travellers palm: Chuối rẻ quạt
- Redbud: bông Hồng lộc
- Rhapis excelsa: cây Cọ
- Rhinacathus nasutus: cây Bạch hạc; Kiến cò
- Rhizoma pinelliae: Bán hạ; Chóc chuột, Củ chóc. Thuốc nam trị ho nhiều đờm, suyễn; trừ đờm, chống nôn mữa; tiêu hóa kém; ngực bụng đầy chướng
- Rhododendron - Azalea: Đỗ quyên; Sơn thạch lựu; Hồng thụ phấn
- Rhododendron laetum / zoelleri: Đỗ quyên vàng cam
- Rhododendron mucronatum: Đỗ quyên trắng
- Rhododendron simsii: Đỗ quyên
- Rhodomyrtus dumetorum: Tiểu Sim
- Rhodomyrtus tomentosa (họ Myrtaceae) - Rose myrthe; Downy myrthe; Hill gooseberry: Hồng Sim. Sim có nhụy từng chùm mảnh mai hơn, Mua có nhụy to hơn, rời, cong như cái vòi. Mua không đẹp bằng Sim. Sim biểu tượng của tình yêu bình dị, đơn giãn.
- Rhynchostylis gigantea: Lan Ngọc điểm
- Ricinus communis: cây Thầu dầu; Đu đủ tía
- Rivina humilis - Bloodberry; Pigeonberry: cây Rì Việt; Diệp sơn
- Rondeletia leucophylla - Panama rose; Bush pentas: Liễu hồng: Liễu mai
- Rorippa indica: Cải đất Ấn độ; Cải hoang
- Rorippa nasturtium-aquaticum: cải Soong; Xà lách xoong; Đình lịch lùn
- Rosa canina: Tầm xuân
- Rosa chinensis: bông Hồng
- Rosa macrophylla: Hồng dại lá nhỏ
- Rosa moschata / yunnanensis: Hồng dại; Hồng Vân Nam
- Rosa multiflora: Hồng leo; Hồng tầm xuân
- Rosewood: gỗ Hồng mộc
- Rotala rotundifolia: Luân thảo lá tròn; cây Vẩy ốc
- Rotala wallichii: Luân thảo đỏ
- Rowan: Thanh lương trà
- Roystonia regia: Cau bụng
- Rubus alceaefolius họ Hồng Resaceae: cây Mâm xôi, Đùm đùm
- Ruellia brittoniana họ Ô rô Acanthaceae - Mexican petunia: Thạch thảo cao; bông trái Nổ tím; Cỏ nổ thân cao
- Ruellia tuberosa: cỏ Nổ; cây trái Nổ
- Rumex japonica: Chút chít Nhựt
- Russelia equisetiformis - Coral plant: bông Xác pháo; Liễu tường bông đỏ
- Sacara dives (họ Đậu Fabaceae): bông Vàng anh
- Saccharum spontaneum: cỏ Lách; cỏ Bông lau
- Sagittaria sagittifolia (họ Từ cô Alismataceae): Từ cô; rau Mác
- Salix babiliona (họ Liễu - Salicaceae) - Willow: Liễu; Liễu rủ
- Salvia coccinea (họ hoa Môi Lamiaceae) - Sage; Texas sage; Scarlet sage: Cửu thảo đỏ; Xôn đỏ; Cửu thảo
- Salvia farinacea: Cửu thảo bột; Cửu thảo
- Salvia splendens (họ hoa Môi Lamiaceae): cây Xôn; bông Xác pháo
- Samanea saman: cây Còng; Me tây
- Sambucus javanica: cây Cơm cháy
- Sanchezia nobilis / speciosa - Sanchezia; Fire fingers; Shrubby whitevein: cây Ngũ sắc diệp
- Sanguisorba officinalis: Địa du
- Sanseviera trifasciata (họ Bồng bồng) - Mother in Law's tongue: cây Lưỡi cọp; Hổ vĩ; Đuôi cọp
- Saraca dives / indica - Sorrowless tree; Ashoka tree: Vàng anh; Vô ưu
- Sarracenia: Nắp ấm
- Satinwood: gỗ Sơn tiêu
- Saxifraga sarmentosa: Sách trườn; Cỏ tai cọp
- Scabiosa lucida - Shining scabious
- Scaevola taccada: cây Hếp; Nửa vầng trăng
- Schima wallichii: Vối thuốc
- Scoparia dulcis: Cam thảo nam; Cam thảo đất
- Sebastiania chamaelea: cỏ Kỳ nhông; Thuốc lậu
- Sedum lineare: Thủy bồn thảo
- Sedum morganianum - Donkey's tail: Chuổi ngọc; cây Đuôi lừa
- Sequoia: cây củ tùng
- Sepal: cây Lá Đài
- Serrisa foetida / Serissa japonica - Tree of thousand stars: Bỏng nẻ; Mãn thiên hương; Bạch tuyết mai; Bạch đinh hoa; Thiên hương mộc; Ngàn sao
- Sesbania javanica: Điên điển
- Sesbania grandiflora: So đủa trắng
- Setose asparagus: trúc cảnh
- Shorea siamensis: Cẩm liên; Cà chắc xanh; Cà Chất
- Sida acuta: Chổi đực; Bái nhọn
- Sida rhombifolia: Ké hoa vàng; Chổi đực
- Sigesbeckia orientalis: Hy thiêm; cỏ Đĩ
- Silene latifolia họ Cẩm chướng Caryophyllaceae
- Solandra grandiflora - Cup of gold vine: bông Nho vàng
- Solanum melongena: Cà tím: Cà dái dê
- Solenostemon scutellarioides / Coleus scutellarioides: cây Lá Màu; Tía tô cảnh
- Sonchus oleraceus: rau Tục đoạn; rau Diếp đắng
- Sonneratia caseolaris: cây Bần; Bần chua
- Sophora japonica (họ Đậu Fabaceae): Hoa Hoè
- Spathiphyllum patinii (họ Môn; họ Ráy Araceae) - Peace lily; Spath: Lan Ý, Buồm trắng; Bạch diệp; Lan Ý
- Spathodea campanulata: Sò đo cam; cây Chuông
- Spathoglottis aurea / plicata: Lan Chu đinh; Lan Chu đình; Lan Lá cau; Lan Cau diệp
- Sphenodesma pentandra: Bội tinh ngũ hùng
- Spider plant: Mẫu tử; Lục thảo
- Spilanthes oleracea: Cúc nút áo
- Spilanthes paniculata: cây Nút áo; Cúc áo hoa chùy
- Spruce: cây Vân sam
- Stachytarphera jamaicensis: cây Đuôi chuột
- Staurogyne lanceolata: Nhụy thập non
- Stemodia verticillata: Ngai luân sinh
- Stephania japonica: dây Mối
- Sterculia foetida / lanceolata (họ Trôm Sterculiaceae): cây Trôm; cây Cốc; Trôm quạt; Trôm hôi; Trôm thon; cây Sảng; Sang la kiếm; Trái Thang. Hột cây này ăn được, như hột đậu phộng.
- Strelitzia reginae - Bird of Paradise: Thiên điểu; chim Thiên đường
- Strongylodon macrobotrys - Turquoise jade vine; Emerald vine: Móng cọp (xanh)
- Strophanthus caudatus: Sừng trâu
- Strophanthus gratus họ Trúc đào - Apocynaceae: Mỵ Ê
- Strophanthus preussii (họ Trúc đào) - Corkscrew flower; Poison arrow vine; Spider tresses; Tassel vine: râu Ông tiên; Tóc xoắn; Mũi tên độc; Tóc nhện; Râu bắp
- Sygygium jambos: cây Lý
- Sygygium malaccense (họ Sim Myrtaceae): cây Điều đỏ
- Syngonium macrophyllum: Chóc leo
- Synsepalum dulcificum: cây Thần kỳ; cây Kỳ diệu
- Syringa vulgaris - Lilac: Tử Đinh hương; bông Đinh hương
- Syzygium formosum: Trâm chụm ba; Trâm đẹp; Đơn tướng quân
- Syzygium semarangense: cây Mận
- Sycamore lumber - sycamore wood: cây Sung dâu
- Tabebuia argentea / caraiba / rosea - Silver trumpet tree: Chuông vàng; Kèn tím; Chuông tím
- Tabernaemontana bovina / coronaria - Crape jasmine: Lài trâu
- Tagetes patula: Vạn thọ núi; Vạn thọ lùn
- Talinum fruticosum: Sâm đất
- Tamarindus indica: cây Me chua
- Taraxacum officinalis (họ Cúc Compositae) - Dendelion: Bồ công anh; Hoàng hoa địa đinh. Công dụng: thanh nhiệt, giải độc, tiêu ung, lợi tiểu
- Teak: gỗ Tếch
- Tecoma stans / Tecoma capensis Salmon - Cape honeysuckle; Salmon tecomaria: Huỳnh liên; Sò đo vàng
- Telosma cordata: Thiên lý
- Terminalia catappa: cây Bàng
- Thalia geniculata (họ Huỳnh tinh Marantaceae) - Fire flag; Alligator flag: cây Hạt nhi; cây Cần câu; Hồng hạt
- Theobroma cacao: cây Cacao
- Thespesia populnea (họ Bụp Malvaceae): cây Bụp Tra bồ đề; Tra lâm vồ
- Thevetia peruviana (họ Trúc đào Apocynaceae): Thông thiên; cây Đầu tây
- Thunbergia alata / fragrans - Black-eyed Susan vine; Sweet clock vine: Cát đằng cánh. Loại dây leo.
- Thunbergia erecta - King's mantle: Cát đằng đứng; bông Báo. Loại cây mọc thành bụi nhỏ.
- Thunbergia grandiflora: bông Cát đằng; bông Báo
- Thunbergia mysorensis: Hài tiên; Thiên hài
- Thymophylla tenuiloba - Shooting star; Dahlberg daisy: Cúc Nhỏ bông vàng; Cúc hương; Cúc sao băng; Vạn chấm vàng
- Tibouchina heteromalla / urvilleana / semidecandra: Mua tím Bra-xin
- Tibouchina lepidota: Mua xanh dương đậm, nhụy trắng
- Tiliacora triandra: Sương sâm
- Tirpitzia sinensis: cây Câng
- Tithonia diversifolia: Dã quì; Hướng dương dại
- Tithonia tagatiflora: Sơn quì lá tròn
- Toona sinensis: Tông dù
- Torenia concolor: Tô liên tím
- Torenia fournierii - Wishbone flower; Bluewings: Tô liên; Hàm chó; Mắt nai
- Tradescantia pallida: Thài lài tím (tía); rau Trai đỏ
- Tradescantia discolor: cây Ngậm ngọc; cây Ngọc trai
- Tradescantia virginiana: Virginia spiderwort
- Tribulus terrestris: Gai ma vương; Gai trống; Thích tật lê; Bạch tật lê. Trái chín phơi hay sấy khô. Công dụng: Bình can giải uất, hoạt huyết, khu phong, sáng mắt, ngừng ngứa, súc miệng chữa loét miệng.
- Trichosanthes anguina - Snake Gourd: Mướp hổ; Mướp rắn
- Tridax procumbens: Cúc muôi; Cúc mui
- Trifolium repens - white clover: cỏ ba lá; cỏ Chẻ ba
- Tritonia crocosmaeflora / Crocosmia crocosmiiflora: cây Nghệ hương; Hùng hoàng lan. Dùng làm thuốc trị ngoại thương, đau gân, cơ.
- Tropaeolum majus - Garden nasturtium; Indian cress; Monks cress: Sen cạn
- Tulipa gesneriana - Tulip: Uất kim hương
- Turnera ulmifolia: bông Đông hầu
- Typha augustifolia: cỏ Nến; Thủy hương; Bồn bồn
- Uraria acuminata: Hầu vĩ nhọn. Hầu vĩ là đuôi khỉ, bông tàn kết hột thì giống như đuôi khỉ
- Uraria crinita: cây Hầu vĩ; Hầu vĩ tóc
- Urena lobata họ Malvaceae: Ké hoa đào; Phan thiên hoa; Thổ đỗ trọng; Hồng hài nhi; Dã mai hoa; Dã đào hoa; Dã miên hoa.
- Utricularia aurea: Rong ly; Rong trứng; Nhi cán vàng
- Utricularia delphinoides: Rong ly bông tím; Nhỉ cán lam
- Veitchia merrilli: cây Cau trắng; Cau tua
- Verbena hybrida: Mã tiên
- Verbena officinalis: cỏ Roi ngựa
- Vernonia cinerea: Cỏ Bạch đầu ông
- Vertiveria zizanioides: cỏ Hương bài; cỏ Vertiver
- Vicia sativa: Liên đậu
- Victoria regia - Amazonian lotus (họ Súng Nymphaeceae): Súng Nia; Nong tằm; Sen Amazon
- Vigna adenantha: Đậu bông xoắn; Đậu bông tuyến
- Viola tricolor - Pensée; Pansy; Violet; Heartsease: Păng xê; bông tím tam sắc; bông Bươm bướm
- Vigna cylindrica: Đậu đen
- Vigna unguiculata / sesquipedalis - Yardlong bean; Asparagus bean: Đậu đũa
- Viola philippica: Bông tím Phi
- Vitex rotundifolia (họ Lamiaceae): Từ bi biển; Bình linh xoan
- Wattle: cây Keo
- Wedelia biflora: rau Mui; Sơn cúc hai bông
- Wedelia triloba: Sài đất kiểng; Sài đất ba thùy
- Westeria; Glycine (họ Đậu): cây Đậu tía; Đậu tím; Tử đằng
- Wrightia annamensis: cây Thừng mức; Lòng mức nam
- Wrightia antidysenterica: Mai chỉ thiên
- Wrightia religiosa: Mai chiếu thủy; Mai chấn thủy
- Xenostegia tridentata: Bìm ba răng
- Yew: cây Thủy tùng
- Youngia japonica: Diếp dại; Hoàng nương Nhựt
- Yucca elephantipes / filamentosa / guatemalensis: cây Ngọc giá; Ngọc giá voi
- Yucca filamentosa: cây Ngọc giá
- Zantedeschia aethiopica - Calla lily: Loa kèn; Vân môn; bông Arum
- Zephyranthes candida: Phong huệ trắng; Tóc tiên trắng
- Zephyranthes rosea: Phong huệ đỏ; Tóc tiên đỏ
- Zephyranthes rosea: Tóc tiên; Huệ đất; Phong huệ đỏ
- Zingiber purpureum / zerumpet: Gừng gió
- Zinnia angustifolia / elegans: Cúc ngũ sắc; Cúc cánh giấy
- Zygocactus truncatus - Christmas cactus: Xương rồng càng cua
Nhận xét
Đăng nhận xét