Chuyển đến nội dung chính

Các loại cây - trái - bông tên Khoa học và tên Việt

Các loại cây - trái - bông tên Khoa học và tên Việt

  1. Abelmoschus crinitus: Bụp tóc 
  2. Abelmoschus esculentus (họ Bông Malvaceae): Đậu bắp; Bụp bắp; Mướp tây; Đỗ ngô 
  3. Abelmoschus moschatus / tuberosus (họ Bông bụp): Vông vang đỏ; Sâm bố chính kiểng 
  4. Abroma augusta - Devil's cotton: cây Tai mèo; Bất thực
  5. Abrus precatorius: Cườm thảo; dây Cam thảo. Hột có độc, Rễ dùng làm thuốc Nam
  6. Abutilon indicum (họ Malvaceae): cây Cối xay
  7. Abutilon pictum (họ Malvaceae) - flowering Maple: Bụp lồng đèn 
  8. Acacia auriculiformis: Keo lá tràm; Keo bông vàng
  9. Acacia farnesiana: cây Keo thơm; Me thúi 
  10. Acacia mangium: cây Keo tai tượng
  11. Acacia podalyriaefolia - Mimosa Đà lạt (họ Trinh nữ Mimosoideae): cây Keo lá tròn; bông Trinh nữ; Mắc cở
  12. Acalypha australis: Tai tượng Úc; Tai tượng lá bắc to
  13. Acalypha hispida (họ Euphorbiaceae) - Chenille plant; Red-hot-cat tail: cây Đuôi chồn; Tai tượng đuôi chồn 
  14. Acalypha indica: cỏ Tai tượng Ấn
  15. Acanthus ilicifolius: Ô rô nước; Ô rô xanh 
  16. Acanthus integrifolius - Bear's breach: Ắc ó
  17. Manilkara zapota (họ Sampotaceae); Sampota plum; Sapotillier: Hồng xiêm; Lồng mứt; Xa pô chê
  18. Achyranthes aspera: cây Cỏ Sướt
  19. Achyranthes bidentata: Ngưu tất
  20. Acronychia laurifolia: Bưởi bung; Cứt sát. Chữa phong thấp, đau lưng, chân tay tê mỏi, ứ huyết, mụn nhọt, rắn cắn.  
  21. Adansonia grandidieri - Baobab - Monkey bread tree; Dead rat tree: Bao bắp; Bao báp; cây Chuột chết 
  22. Adenium obesum - Desert Rose: Sứ Thái lan
  23. Adenosma caeruleum: Nhân trần
  24. Adiantum tenerum (họ Adiantaceae) - Venus hair fern: Tóc thần vệ nữ 
  25. Aechmea fasciata / gamosepala (họ Bromeliaceae) - Silver vase; Match-stick Bromoliad: Dứa cảnh gai hồng; Dứa que diêm
  26. Aeginetia indica / pedunculata: cây Tai đất 
  27. Aeschynanthus micranthus / lobbiana (họ Gesneriaceae) - Lipstick plant: Kim ngư; Son môi hình cá
  28. Aeschynanthus radicans - Lipstick plan: Son môi
  29. Aeschynanthus speciosa (họ Gesneriaceae): Hồng xà; Thủ lân 
  30. Aeschynomene americana: Điền ma Mỹ; Rút đất
  31. Aeschynomene aspera: Điền ma nhám; Rút dại 
  32. Aeschynomene grandiflora / Sesbania grandiflora (họ Đậu Fabaceae): So đũa; Điền thanh bông lớn 
  33. Aganonerion polymorphum: Lá Dang; lá Giang 
  34. Agapanthus africanus / umbellatus - African Lily - Lily of the Nile: Thanh anh; Lan Phi
  35. Agao: Dứa sợi; Thùa thúi
  36. Agastache rugosa: Hoắc hương núi 
  37. Agave americana - Century plant (họ Thùa - Agave) - American Aloe: cây Thùa; cây Thế kỷ; Dứa Mỹ
  38. Agave kaibabensis / utahensis: Thùa Arizona Grand Caynon - Utah
  39. Agave sisalana: Thùa không gai; Thùa Sisal 
  40. Ageratum conyzoides: Cỏ cứt heo; cỏ Hôi
  41. Aglaia odorata (họ Meliaceae) - Mock lemon: cây Ngâu
  42. Aglaonema nitidum / costatum / commutatum (họ Araceae) - Silver queen / Spotted evergreen: Minh ty lá dài; Minh ty hồng; Chân rết hồng; Vạn niên bụi; Bạch mã hoàng tử; Cung điện vàng; Bà la thông
  43. Agrimonia pilosa: cỏ Long nha; cỏ Tiên hạc 
  44. Allium tuberosum: Hẹ 
  45. Alpinia galanga / purpurata (họ Gừng Zingiberaceae): cây Riềng nếp 
  46. Albizia chinensis: Sóng rắng; Sống rắn
  47. Albizia julibrissin - Silk tree: Hợp hoan
  48. Albizia lebbeck - Siris tree: Bồ kết tây 
  49. Allamanda blanchetii: Hồng anh
  50. Allamanda cathartica: Huỳnh anh
  51. Allospondias lakonensis: Dâu da xoan; Giâu gia xoan
  52. Alocasia cucullata (họ Araceae) / macrorrhizos / korthalsii - chinese Taro - Egyptian onion: Tai phật; Ráy xanh; Ráy voi; Ráy bụi; Ráy sen; Bạch môn tiên
  53. Aloe vera: cây Nha đam; Lô hội
  54. Alpinia purpurata (họ Zingiberaceae) - red Ginger: Sẹ đỏ 
  55. Alstonia scholaris: bông Sữa; Mò cua; Mù cua 
  56. Alternanthera dentata: Dệu lá tím; Dệu cảnh
  57. Alternanthera tenella (họ Amaranthaceae) - Joyweed: Cẩm thạch; Diệu bò vằn
  58. Althaea rosea: Mãn đình hồng; Thục quỳ
  59. Amaranthus tricolor: Dền đỏ
  60. Amaranthus spinosus: Dền gai; Dền hoang
  61. Amaryllis - Lily: Bách hợp; Loa kèn; bông Huệ tây  
  62. Amaryllis - Amaryllisdaceae: bông Lan tứ diện
  63. Amomum cardamomum (họ Gừng Zingiberaceae): Bạch đậu khấu; Viên đậu khấu. Chữa đau bụng lạnh, nôn oẹ, đầy hơi, ăn không tiêu, ỉa chảy, trúng độc rượu
  64. Amorphophallus konjac (họ Ráy - Araceae): cây Khoai Nưa; củ Nưa
  65. Anacardium occidentale - Cashew: cây Điều; Đào lộn hột 
  66. Ananas comosus: Thơm; Khóm; Dứa
  67. Anaphalis margaritacea: Bạch nhung bơ; Khúc dại 
  68. Andrographis paniculata: Xuyên tâm liên 
  69. Anemone - Anemone japonica / rivulavis: bông Phong quỳ; cỏ Chân ngỗng
  70. Angelonia goyazensis: Bâng khuâng; Ngọc hân
  71. Anisomeles indica: cây Phòng phong thảo; Hy kiểm 
  72. Annona glabra: Bình bát nước
  73. Anplectrum barbatum / Diplectria barbata (họ hoa Mua Melastomataceae): Dây Mẫu đơn
  74. Anthogonium gracile: Lan Vi hài 
  75. Anthurium scherzerianum - Tail flower: Hồng môn 
  76. Antigonon leptopus: bông Ti gôn; dây Bông Nho
  77. Antirrhinum majus (họ Mõm sói Shrophulariaceae) - Snapdragon: Mõm sói; Mõm chó; Mép dê; Mõm rồng; Mõm sư tử
  78. Aphelandra squarrose (họ Acanthaceae) - Zebra plant: Cây Lá ngựa vằn 
  79. Apple: TáoApple
  80. Archidendron lucidum: cây Mán đĩa; cây Doi 
  81. Arachis glabrata: Cỏ Đậu; cỏ Lạc. Cây rất giống cây Đậu phộng nhưng không có trái (củ).
  82. Araucaria columnaris: Tùng bách tán; Vương tùng
  83. Arctium lappa: Ngưu bàng 
  84. Areca catechu: cây Cau
  85. Argemone mexicana - Mexican prickly poppy: cây Gai cua
  86. Argyreia capitata: Thảo bạc đầu 
  87. Argyreia nervosa / acuta (họ Convolvulaceae)- Elephant creeper; Woolly morning glory: Bìm bìm tây; Bạc thau; Thảo bạc tím 
  88. Artabotrys hexapetalus: Móng rồng
  89. Artemisia capillaris: Nhân trần hao; Thanh cao chỉ
  90. Artemisia japonica; Ngải Nhựt; Ngải cứu rừng; Mẫu hao
  91. Artocarpus heterophyllus: Mít (bông cái có gai; bông đực nhỏ hơn và không gai)
  92. Artocarpus interger: Mít Tố nữ 
  93. Artocarpus integrifolia (họ Dâu tằm Moraceae): cây Mít  
  94. Arum: bông Loa kèn, bông Vân môn
  95. Arundina graminifolia: Trúc lan; Lan sậy 
  96. Asarum maximum (Mộc hương Aristolochiaceae): Hoa tiên lớn
  97. Asclepias curassavica - Scarlet milkweed; Blood flower: Ngô thi; cây Bông tai. Nhựa / Mủ cây có độc
  98. Ascocenda (loài giữa Ascocentrum và Vanda): Lan hỏa hoàng 
  99. Asparagus acerosus: Thiên môn đông; Tút thiên
  100. Asparagus densiflorus: Măng tây kiểng; Lá Măng
  101. Aster amellus: Cúc Thạch thảo; Cúc cánh mối
  102. Astragalus membranaceus: Hoàng kỳ 
  103. Asystasia gangetica: Biến hoa sông Hằng 
  104. Averrhoa bilimbi: cây Khế Tàu; Khế kiểng
  105. Averrhoa carambola: Khế
  106. Axonopus compressus (họ Poaceae) - Wide leaved; Carpet grass: Cỏ Lá gừng 
  107. Bacopa monnieri (họ Mõm sói): cây Rau Đắng biển 
  108. Balsam: cây Bóng nước
  109. Bamboo: Tre
  110. Banksia integrifolia - Coast banksia 
  111. Barleria lupulina: Chông; Đơn kim; Gai kim 
  112. Barringtonia acutangula / spicata: cây Chiếc; Lộc vừng trắng; cây Chiếc khế
  113. Barringtonia asiatica: cây Bàng vuông Trường Sa
  114. Barringtonia pauciflora: cây Cam lang
  115. Basella alba: Mồng tơi
  116. Bauhinia bracteata: Móng bò; Cánh dơi; Dây Mấu 
  117. Bauhinia coccinea: Mòng bò đỏ; dây Quạch; dây Mấu
  118. Bauhinia mastipoda: Móng bò đỏ; Móng bò bông Phượng. Bông rừng miền Trung.
  119. Bauhinia purpurea: Móng bò tím; Lan Hoàng hậu
  120. Bauhinia pyrroclada: Móng bò lửa
  121. Bauhinia saigonensis: Móng bò Sài gòn
  122. Bauhinia tomentosa - Yellow bell bauhinia; St. Thomas tree; Yellow Orchid tree: Móng bò vàng 
  123. Bauhinia variegata:Phanera variegata Móng bò sọc; Ban Điện biên; Ban trắng
  124. Beech: cây Sồi 
  125. Begonia heracleifolia: Thu Hải đường sao; Thu Hải đường lá thầu dầu
  126. Begonia nelumbiifolia - Lily-pad Begonia: Thu hải đường trắng
  127. Begonia odorata: Thu hải đường (trắng) 
  128. Begonia rupicola: Thu Hải đường đá
  129. Belamcanda chinensis: Rẻ quạt; Xạ can
  130. Beloperone guttata; Justicia brandegeana guttata - Red shrimp plant: Rồng nhả ngọc; Cửu long nhả ngọc; Long thủ 
  131. Bidens pilosa: Xuyến chi; Quỉ trâm thảo; Đơn buốt; Đơn kim; Song nha; Xuyến chi
  132. Bidens tripartita: Đơn buốt chẻ ba; Đơn kim ba thùy; Lang bà thảo 
  133. Bignonia floribunda (họ Bignoniaceae) - Garlic vine: Ánh hồng; bông Tỏi
  134. Birch: cây Cáng lòBirch Tree Stock Images image
  135. Bixa orellana: cây Điều nhuộm 
  136. Blackthorn: cây Mận gai
  137. Blepharis maderaspatensis: cỏ Tai rìa
  138. Blumea balsamifera: cây Đại bi; Từ bi xanh
  139. Blumeasubca pitate: cây Cải trời 
  140. Bombax ceiba: bông Gạo; Mộc Miên; Pơ lang 
  141. Borreria latifolia: cỏ Ruột gà
  142. Brassica juncea: cải Bẹ xanh 
  143. Brassica capitala / oleracea: Cải thôi; Bắp cải; Cải bắp 
  144. Broussonetia papyrifera họ Moraceae: Dướng; Dó giấy; Ró; Dó; Cấu; Dâu giấy  
  145. Browallia americana (họ Cà Solanaceae): Bồ oanh
  146. Brownea coccinea (họ Đậu Fabaceae): Cát anh 
  147. Brunfelsia pauciflora - Yesterday-Today-and-Tomorrow: Lài Mỹ; Lài hai màu
  148. Brugmansia arborea / suaveolens (họ Solanaceae) - Angel's trumpet: cây Loa kèn; Cà độc dược cảnh, kiểng; Đại cà dược. Bông màu trắng; hồng hay cam. Bông cây này luôn chỉa xuống, phân biệt với Cà độc dược có bông nhỏ hơn, màu trắng hay tím, bông nở ngày, chỉa lên trời
  149. Bruguiera sexangula: cây Vẹt đen
  150. Buddleja asiatica: cây Bọ chó; cây Mương núi 
  151. Bulbophyllum vietnamese: Lan lọng 
  152. Buogainvillia spectabilis: cây Bông Giấy 
  153. Cabomba caroliniana: cây Tiềm liên; Rong lá ngò
  154. Cactus: cây Xương rồng
  155. Caesalpinia bonduc: cây Vuốt hùm; Điệp mắt mèo; Móc mèo 
  156. Caesalpinia pulcherrima: Điệp; Điệp cúng; Kim phượng
  157. Caesalpinia sappan: Vang; Tô mộc 
  158. Caladium bicolor: cây Môn đốm; Môn lưỡng sắc; Môn trường sinh
  159. Calathea zebrina (họ Marantaceae) - Rabbit's foot: Dong vằn; Huỳnh tinh kiểng
  160. Calendula officinalis: bông Xu-xi; Soucis; Cúc Xu-xi; Tâm tư cúc; Cúc kim tiền
  161. Calicotome - Genet: Kim tước
  162. Calicotome villosa (họ Papilionaceae) - Spiny broom
  163. Callicarpa dichotoma (họ Verbenaceae): Tu hú; Tử châu 
  164. Calliandra emarginata / hematocephala: Kiều hùng đầu đỏ; Kiều hùng chót lõm 
  165. Callisia fragrans: cây Lược vàng 
  166. Callistemon citrinus (họ Sim - Myrtaceae): Tràm liễu; Tràm bông đỏ
  167. Calophyllum inophyllum: Mù U
  168. Calotropis gigantea - (họ Thiên lý; Bông tai Asclepiadaceae) - Crown flower; Gian calotrope; Swallow-wort; Giant milkweed: Bồng bồng; Bòng bòng; cây Lá hen; Bàng biển 
  169. Camellia amplexicaulis; japonica (họ Trà): Sơn trà (có màu, không thơm)
  170. Camellia japonica - Camellia: Trà mi; Trà hoa  
  171. Camellia sasanqua: bông Trà mi (thơm) 
  172. Camellia sinensis: Trà (lá dùng làm trà uống)
  173. Campanula punctata - Chery bells: bông Chuông 
  174. Camphor tree: cây Long não
  175. Campsis radicans / Bignonia radicans (họ Quao Bignoniaceae) - American trumpet-creeper: Đăng tiêu
  176. Canavalia cathartica / ensiformis / gladiata / lineata / maritima - Jack bean: Đậu Cộ; Đậu Rựa; Đậu ngựa; Đậu Tắc; Đậu Dao; Đậu biển 
  177. Canna indica / generalis (họ Ngải hoa Cannaceae) - Indian shot: cây Chuối hoa; cây Ngải hoa; Ngái hoa; Chuối hoa lai; Củ Dong; Dong riềng; Củ chuối bột làm miến.
  178. Canna edulis: Khoai riềng
  179. Cananga odorata: cây Công chúa; Hoàng lan; cây bông Sứ xơ mít 
  180. Capparis annamensis: cây Cáp; cây Búng
  181. Capparis micracantha: cây Mấm; Cáp gai nhỏ 
  182. Capsella bursa-pastoris: rau Tề; Tề Thái; cỏ Tam giác 
  183. Casuarina equisetifolia: cây Dương; Phi lao 
  184. Caratophyllum echinatum: Rong đuôi chó không gai 
  185. Caratophyllum demersum (họ Rong đuôi chó Caratophyllaceae): Rong đuôi chồn; Rong uđôi chó
  186. Caratophyllum muricatum: Rong đuôi chó có gai
  187. Caratophyllum submersum: Rong đuôi chó mềm; Rong đuôi chó nhiệt đới
  188. Cardiospermum halicacabum: cây Tầm phổng; Chùm phỏng; Lồng đèn
  189. Careya arborea (họ Lộc vừng Lecythidaceae): cây Vừng; trái Xoan
  190. Careya sphaerica: Vừng trái tròn 
  191. Carica papaya: Đu đủ 
  192. Carmona microphylla / ritusa (họ Boraginaceae) - Tsaang-Gubat: Cùm rụm; Bùm sụm; Cườm rụng; Cùm nụm 
  193. Carnation: Cẩm chướng
  194. Cassia alata: Muồng trâu
  195. Cassia bicapsularis: Muồng me  
  196. Cassia javanica: Muồng hoa đào; Bò cạp hồng 
  197. Cassia fistula (họ Đậu Caesalpiniaceae) - Indien Labrunum; Pudding-pipe tree; Golden shower; Aversedore: cây Bò cạp nước; Muồng hoàng yến; Muồng Hoàng hậu; Mai dây; Hoàng mai; Chuổi vàng; bông Lồng đèn
  198. Cassia grandis: Ô môi
  199. Cassia occidentalis: Muồng Cốt khí; Muồng lá khế
  200. Cassia siamea: Muồng xiêm; Muồng đen
  201. Cassia splendida: Muồng vàng; Muồng bò cạp 
  202. Cassia tora: Muồng ngủ; Thảo quyết minh
  203. Catharanthus roseus: Dừa cạn; Hải đằng
  204. Cattleya monofoliate: Cát Lan 
  205. Ceiba pentandra: bông/cây Gòn 
  206. Celosia argentea: Mồng gà hoang; Mồng gà đuôi nheo; Mào gà trắng; Mào gà dại; Mồng gà phướng
  207. Centratherum intermedium: Cúc sợi tím; Tâm nhầy
  208. Cephalocereus senilis: Xương rồng ông lão; Xương rồng bạc đầu
  209. Cerbera manghas - Sea Mango: Mướp Sát hường; Xoài biển
  210. Cerbera odollam: cây Mướp sát
  211. Cedar: cây Tuyết tùng
  212. Cereus peruvianus: Xương rồng trụ; Long cốt; Nọc trụ 
  213. Chaenomeles cathayensis (họ Hồng Rosaceae) - flowering Quince (bụi có gai): Mộc qua lá lông. Trái giống trái Lê
  214. Chaenomeles japonica (họ Hồng Rosaceae): Mộc qua Nhựt, Hồng mai; Japanese Quince: bông trắng hay hồng lợt. Trái giống Táo tây
  215. Chaenomeles - speciosa/laganaria/Cydonia lagenaria/Cydonia speciosa/Pyrus japonica: Mộc qua tàu, Hàn. Trái giống Táo tây
  216. Chaenomeles thibetica: Mộc qua Tây tạng
  217. Chenopodium album (họ cây Thảo Chenopodiaceae): rau Muối
  218. Chirita speciosa: cây Ri-ta to 
  219. Chloris barbata: cỏ Mật; cỏ Lông
  220. Chlorisia speciosa - Silk floss tree 
  221. Chlorophytum comosum - Spider plant: cây Mẫu tử; Lục thảo
  222. Christia species (họ Fabaceae) - Red butterfly wing; Mariposa: Bướm đêm

  223. Chromolaena odorata: cây Lốp bốp; cây Ba bớp; cây Bù xít; cây Phân xanh; Cỏ Nhựt; Cỏ hôi 
  224. Chrysanthemum coronarium: Cúc Tần; rau Tần ô; Cải cúc
  225. Chrysanthemum indicum: Cúc bông vàng; Kim cúc; Hoàng cúc
  226. Chrysanthemum maximum - Shasta daisy; Grande marguerite: Cúc trắng; Cúc Marguerite 
  227. Chrysopogon aciculatus: cỏ May
  228. Cichorium intybus: cải Ô rô; Bồ công anh bông tím  
  229. Cissus quadrangularis: Hồ đằng vuông; Chìa vôi vuông; Hồ đằng bốn cạnh
  230. Citrus grandis: Bưởi
  231. Citrus medica / sarcodactylis: Phật thủ; Tay phật. Trái dùng chữa bịnh đau dạ dày; trị ho 
  232. Cleome chelidonii: Màng màng tím; Màng ri tím
  233. Cleome gynandra: Màng màng trắng
  234. Cleome speciosa (họ Cleomaceae)- Spider flower: Hồng ri; Màng màng đẹp; Chiêu quân; Màn màn cảnh
  235. Cleome viscosa: Màng màng trĩn; Màng màng bông vàng 
  236. Clerodendron thomsonae: Ngọc nữ đỏ
  237. Clerodendrum calamitosum: Ngọc nữ cúc phương; Mò cúc phương
  238. Clerodendrum chinense: Mò trắng; Bạch đồng nữ
  239. Clerodendrum cyrtophyllum (họ Cỏ roi ngựa Verbenaceae): Bọ mẩy; Đắng cay; Đại thanh
  240. Clerodendrum fragrans / philippinum: Mò mâm xôi; Bấn trắng; Vậy trắng; Ngọc nữ thơm 
  241. Clerodendrum inerme: Ngọc nữ biển; Chùm gọng
  242. Clerodendrum japonicum: cây Mò đỏ; Xích đồng nam 
  243. Clerodendrum paniculatum: Mò đỏ; Xích đồng nữ; Mò đỏ lá chân vịt
  244. Clinacanthus nutans: Mảnh cộng; Bìm bịp; Xương khỉ. Dùng làm thuốc bó trị gãy xương. 
  245. Clitoria mariana: dây Biếc tím; Đậu ma
  246. Clitoria ternatea: bông Biếc; Đậu Biếc; Đậu bông tím 
  247. Clivia miniata: Huệ đỏ
  248. Clodendrum indicum: Chỉ thiên 
  249. Cobaea scandens - Cathedral bells; Cup and saucer vine: Chuông giáo đường; Tách và dĩa 
  250. Coccinia grandis (họ Bầu bí): Dây Bát; Dưa dại
  251. Cochia scoparia: Địa phu 
  252. Cochlospermum religiosum (họ Ốc tử Cochlospermaceae) - Yellow cotton tree: bông Ốc tử; Mai hoa đăng
  253. Cocos nucifera (họ Cau dừa): cây Dừa
  254. Codieaum variegatum (họ Euphorbiaceae) - Garden croton: Cô tòng
  255. Coffea arabica: Cà phê 
  256. Coix aquatica: cây Nga
  257. Coix lachryma (họ Lúa Gramineae): Ý dĩ; Bo bo; Dĩ mỹ; Ý dĩ nhân. Nhân bỏ vỏ, phơi hay sấy khô. Đông y dùng chữa tỳ hư thấp tà, phong thấp tê đau, gân mạch co rút; rối loạn tiêu hóa ở trẻ em, mụn cơm, mụn có mủ, ho gà. 
  258. Coleus scutellaroides / Coleus blumei: cây Tía tô cảnh; cây Lá màu 
  259. Combretum constrictum - Thai powderpuff (họ Bàng (trong sách bắc) / Chưn bầu (nam) Combretaceae): hoa Khiết bông; Nùi bông Thoa phấn Thái; Chiêu liêu thắt
  260. Commelina communis: Thài lài (bông màu vàng); rau Trai; Trai thường  
  261. Commelina diffusa: rau Trai; Thài lài (bông màu ngà)
  262. Commelina longifolia: rau Trai nước
  263. Cornus florida - Dogwood: Sơn thù du
  264. Coquelicot: Hồng anh; Mỹ nhân thảo
  265. Cordyline fruticosa / terminalis: Huyết dụ
  266. Coreopsis basalis - Goldenmane tickseed; Dye flower: Cúc Nghệ
  267. Coriandrum sativum: Ngò rí; Ngò ta; rau Mùi 
  268. Cosmos bipinnatus: Sao nháy tím (vàng); bông Bướm; Cúc vạn thọ Tây; Sao nhái; Sâu nhái
  269. Cosmos sulphureus: Sao nháy đỏ; bông Bướm 
  270. Costus speciosus (Chi Cheilocostus speciosus): cây Sẹ vòng; Cát lồi; Mía dò
  271. Costus woodsonii - Scarlet spiral flag: Sẹ đỏ; Phước lộc thọ 
  272. Cottonwood: cây Dương 
  273. Couroupita guianensis (họ Lộc vừng Lecythidaceae); surinamensis; Sala; Cannon ball tree; Foul coconut tree: cây Đầu lân; Ngọc kỳ lân; Sala; Hàm rồng
  274. Cratoxylun formosum: Thành ngạnh đẹp 
  275. Cratoxylum formosum / prunifolium: Thành ngạnh vàng
  276. Crescentia cujete: Đào tiên  
  277. Crimson passion: bông Khổ nạn của Chúa
  278. Crinum asiaticum / amabile (họ Amaryllidaceae) - Giant spider lily: Đại tướng quân; cây Náng
  279. Crinum ensifolium: Náng lá gươm
  280. Crinum latifolium: Náng lá rộng; Trinh nữ hoàng cung
  281. Crocus - Autumn Crocus: Ngải bún; Ngải hẹ; bông Nghệ tây
  282. Crossandra infundibuliformis / undulaefolia - Firecracker flower: Hỏa hoàng
  283. Crotalaria pallida: cây Sục sạc; cây Lục lạc; Sục sạc tái
  284. Crotalaria retusa: Sục sạc lõm; Lục lạc lõm. Đặc điểm chung, trái có bọng to, khi khô lắc nghe sột sạc. 
  285. Cucurbita maxima: Bí rợ; Bí đỏ 
  286. Cucurnismelo conomon / makino (họ Bầu bí Cucurbitaceae): Dưa gang; Dưa bở  
  287. Cuphea hyssopifolium (họ Tử vi Lythraceae): Cẩm tú mai
  288. Curcuma domestica: Nghệ 
  289. Curcuma zedoaria (họ Gừng Zingiberaceae): Nghệ tím; Nga truật; Ngải tím; Tam nại; Bồng nga; Bồng truật; Nghệ đen
  290. Cyanotis axillaris: Thài lài trâu; Bích trai nách 
  291. Cycad: cây Mè
  292. Cyathocline purpurea: Cúc chén; Huyệt khuynh tía 
  293. Cyclacanthus coccineus (họ Ô rô Acanthaceae): cây Luân rô đỏ 
  294. Cyclamen mirabile: bông Tai thỏ; Thiên hồng; bông Anh thảo
  295. Cymbidium aloifolium: Lan Trường kiếm 
  296. Cymbidium hybrid: Địa lan
  297. Cynara scolymus - Cynara cardunculus: Artisô Đà lạt - Artisô Sapa 
  298. Cynoglossum lanceolatum: cỏ Tro buồn; Khuyển thiệt thon 
  299. Cynoglossum zeylanicum: cỏ Lưu ly; cỏ Thạch sùng; Khuyển thiệt 
  300. Cyperus entrerianus: Lác dẹp 
  301. Cypress: cây Bách 
  302. Dactyloctenium aegyptium: cỏ Chân gà 
  303. Dahlia pinnata: Thược dược; Tai chuột
  304. Daisy; Wild daisy: Cúc mắt bò; Cúc dại
  305. Dalbergia tonkinensis: Trắc thối; cây Sưa
  306. Dandelion; Pissenlit: Bồ công anh 
  307. Daphne: bông Thụy hương; Bồng lai tử; Phong lưu thụ
  308. Date: cây Chà là 
  309. Datura metel: bông Cà độc dược, Loa kèn. Bông nhỏ hơn Loa kèn Đà lạt, bông luôn chỉa lên; bông trắng hay hơi tím; trái có gai. Cây mọc hoang dại hay trồng làm thuốc Nam trị hen suyễn.
  310. Delechampia falcata: Hàm rồng; Đề nguyên phãng 
  311. Delonix regia: Phượng vĩ
  312. Delphinium ajacis: bông Chân chim; La-lét 
  313. Dendrobium amabile: Lan Thủy tiên; Hoàng thảo thủy tiên
  314. Dendrobium chrysotoxum: Lan Kim điệp; Hoàng thảo kim điệp
  315. Dendrobium christyanum: Hoàng thảo đại bạch hạc 
  316. Dendrobium crumenatum: Lan thạch hộc; Bạch câu; Phong lan bồ câu
  317. Dendrobium cumulatum: Hoàng thảo tích tụ
  318. Dendrobium hemimelanoglossum: Thanh hắc lan; Hoàng thảo phi nữ 
  319. Dendrobium palpebrae: Lan Hoàng thảo thủy tiên 
  320. Dendrobium primulinum: Lan Long tu
  321. Dendrobium pseudotenellum 
  322. Dendrobium senile: Hoàng thảo lông 
  323. Desmodium sequax: Thóc lép lá lượng; Tràng quả đeo
  324. Desmodium styracifolium (họ Cánh bướm Papilionaceae): Kim tiền thảo; Mắt trâu; Đồng tiền lông; Vẩy rồng; Mắt rồng
  325. Desmodium unifoliatum: Linh sam; Thóc lép; Tràng quả
  326. Dianella ensifolia: Hương lâu; Hương bài; Huệ rừng; cây Bã chuột 
  327. Dianthus barbatus - Oeillet; Carnation; Sweet william: Cẩm chướng chùm; bông Ơi dê
  328. Dianthus caryophyllus: Cẩm chướng gấm; Cẩm nhung; Cẩm chướng thơm
  329. Dicentra spectabilis - Bleeding hearts: Tim rỉ máu
  330. Dichorisandra pendula - Weeping blue ginger; Blue pendant
  331. Dichrocephala intergrifolia: Cúc mắt cá
  332. Dietes grandiflora - Fairy Iris; Large wild iris: Diên vĩ 
  333. Dillenia indica: Sổ bà; Sổ Ấn
  334. Dillenia ovata: cây Sổ xoan; Sổ trai 
  335. Diprocarpus alatus: Dầu rái 
  336. Dipterocarpus obtusifolius: Dầu trà beng 
  337. Dolichandron spathacea / Bignonia spathacea: cây Quao nước 
  338. Donax cannaeformis: cây Lùng (củ Lùng); Dong sậy 
  339. Dracaena draco / cambodiana (họ Phất dụ Dracaenaceae) / godseffiana: Phất dụ rồng; Huyết rồng; cây Xó nhà; Huyết giác; Phất dụ trúc; Trúc Thiết quan âm; Trúc Nhựt đốm.
  340. Dracontomelon duperreanum: Sấu 
  341. Drosera burmannii: cỏ Bắt ruồi; cây Bèo đất
  342. Drosera indica: cây Gọng vó
  343. Drosera peltata / lunata: Trường lệ bán nguyệt; Gọng vó lá bán nguyệt  
  344. Duranta erecta: cây Chuổi ngọc; Thanh quan; cây Trân châu; Dâm xanh; Chim chích; cây Găng
  345. Duranta repens: cây Thanh quan; Chuổi ngọc; Dâm xanh; Chim chích 
  346. Durio zibethinus: Sầu riêng
  347. Echinodorus palaefolius (họ cây Từ cô Alismataceae) - Mexican sword plant 
  348. Eclipta prostrata (họ Cúc): Cỏ mực, cỏ Lọ nồi; Nhọ nồi
  349. Eichhornia crassipes - Water hyacinth: Lục bình
  350. Elaeocarpus littoralis: Côm duyên hải; Côm sừng to; Sơn nước 
  351. Elder: cây Cơm cháy
  352. Emilia sonchifolia: cỏ Chua lè; cỏ Tàu bay; rau Tàu bay; cỏ Mặt trời. Bông Tàu bay màu cam, luôn rủ xuống. Bông Chua lè màu tím và hướng lên hướng mặt trời.
  353. Enterolobium cyclocarpum: cây Phèo heo; Điệp phèo heo 
  354. Epiphyllum strictum: Quỳnh nở về đêm nhưng không hương

  355. Epiphyllum oxypetalum (họ xương rồng - Cactaceae) - Night blooming cereus; Night queen: bông Quỳnh hương; Quỳnh hoa; Nguyệt Quỳnh
  356. Episcia cupreata: bông Ấm kiếm (đỏ)
  357. Erechtites valerianifolia: rau Tàu bay 
  358. Erica canaliculata - Christmas heather
  359. Eryngium foetidum: rau Ngò gai; rau Mùi tàu 
  360. Erythrina crista-galli - Cockspur coral tree: Vông mồng gà
  361. Erythrina variegata: cây Vông nem 
  362. Erythrophleum fordii: gỗ Lim
  363. Etlingera elatior (họ Gừng Zingiberaceae) - Torch lily; Torch ginger; Wax flower: cây Đa lộc; Sen Thái
  364. Eucalyptus: cây Bạch đàn; cây Khuynh diệp
  365. Eucharis grandiflora: Ngọc trâm 
  366. Eupatorium odoratum: Cây cỏ Lào; Yên Bạch   

  367. Euphorbia cyathophora: Trạng nguyên lá nhỏ; Trạng nguyên dại 
  368. Euphorbia heterophylla: Đại kích dị diệp; cây Cỏ mủ; Cỏ sữa khác lá
  369. Euphorbia milii - Crown of thorns: cây Bát tiên; xương rồng bát tiên
  370. Euphorbia pulcherrima - Chistmas plant; Poinsettia: Trạng nguyên
  371. Eustoma grandiflorum - Lisianthus; Texas bluebell; Prairie gentian: Cát tường  
  372. Evolvulus alsinoides; hirsutus: bông Bất giao (xanh)
  373. Fagogyrum cymosum: Rau chua; bông Chua; Tắc võng; Nghể lá tròn 
  374. Fagogyrum esculentum: Kiều mạch; Tam giác mạch; Mạch ba góc; cây Chêz
  375. Ficus hirta: Cây Óc chó; cây Vú chó; Vú bò. Mọc thành bụi nhỏ, ven rừng, bờ ruộng rẫy. Nhựa mủ trắng của cây Óc chó pha Nghệ vàng trị chứng bụng trướng đầy; táo bón. Lá hay trái Óc chó giã nát đắp chữa vết thương bầm tím.
  376. Ficus religiosa (họ Dâu tằm (Sung; Vả; Ngái)- Moraceae): cây Bồ đề
  377. Fir: gỗ Linh san 
  378. Flamboyant: bông Phượng
  379. Flemingia strobilifera: cây Tóp mỡ; Tóp mỡ có chồi
  380. Florist's Cineraria: Cúc lai; Cúc viền
  381. Forget-me-not: Bồ oanh
  382. Forthysia: Mai Tây
  383. Foxglove: Mao địa hoàng
  384. Frangipani: Sứ 
  385. Freesia refracta: Hương tuyết lan
  386. Fructus crotonis (họ Thầu dầu Euphorbiaceae): Ba thục; Cương tử; Ba Sương. Hột xử dụng làm thuốc nam dùng để ức chế hoạt tính trực khuẩn cúm.
  387. Fructus gleditschiae: Bồ kết; Bồ kếp; Chùm kết, Tạo giác. Dùng để gội đầu, trái là vị thuốc chữa bịnh, khử đờm, tiêu đờm, thông đại tiện, nghẹt mũi, sâu răng. Dùng dưới dạng sấy khô đốt thành than, tán bột.
  388. Fuchsia hybrida (họ Onagraceae) - Ladies ear drops: Hồng hoa đăng; Vân anh; Lồng đèn; Phước hoa; Vãn anh
  389. Furcraea foetida: Dứa sợi; Thùa thúi 
  390. Gaillardia pulchella - Firewheel; Blanket flowers: Cúc lạc; Lạc cúc
  391. Galinsoga paviflora: Vi cúc; Cỏ thỏ 
  392. Galphimia gracilis: cây Kim đồng

  393. Garcinia mangostana: Măng cụt 
  394. Gardenia lucida / augusta: cây Dành dành kép; Mẫu đơn VN
  395. Garlic vine: bông Tỏi, bông Ánh hồng
  396. Gelsemium elegans: Đoạn trường thảo; Lá ngón 
  397. Geranium: Phong lữ; Phong lữ thảo
  398. Geranium nepalense - Nepalese Crane's-Bill: Mỏ hạc; Lão quan thảo 
  399. Gerbera jamesonii: bông Đồng tiền
  400. Ginkgo: cây Lá quạt; cây Bạch quả 
  401. Gladiolus hybridus / communis - Glaieul - Gladiolus flower: bông Lay ơn
  402. Glehnia littoralis: Bắc sa sâm 
  403. Glinus oppositifolius: rau Đắng đất
  404. Gliricidia sepium - Madre de Cacao; Gliricidia: Đậu anh đào; Đỗ mai; Giả anh đào 
  405. Globba marantina - Dancing girl Ginger: Gừng hoa múa
  406. Glochidion littorale: cây Muối; Múi; Trâm bột; Bọt ếch biển
  407. Gloriosa superba - Glory lily: Ngót nghẻo; Huệ lồng đèn 
  408. Gloxinia sylvatica - Bolivian sunset gloxinia
  409. Glycine max (họ Đậu Fabaceae): Đậu nành; Đậu tương 
  410. Gmelina asiatica (họ Verbenaceae) - Bristly bush beech: cây Tu hú
  411. Gnaphalium affine: cây Khúc vàng; rau Khúc
  412. Gomphocarpus fruiticosus - Swan plant; Balloon plant: cây Gai quả
  413. Gomphrena globosa (họ Rau Dền): Cúc Bách Nhật; Nở ngày
  414. Graptopetalum paraguayense - Ghost plant; Mother of Pearl plant: cây Trường sinh; Sống đời; Trường sinh đá; Thuốc bỏng 
  415. Grevillea robusta - Silke oak: cây Trải bàn; Cánh phượng
  416. Greyia radlkoferi - Woolly bottlebrush; Natal bottlebrush
  417. Gustavia augusta (họ Chiếc) - Membrillo; Heaven lotus: Chiếc sen 
  418. Gymnopetalum cochinchinensis: Cứt quạ 
  419. Gynura pseudochina: cây Thổ tam thất; Bầu đất dại
  420. Haemanthus multiflorus: cây Pháo bông; Huyết hoa
  421. Hawthorn: Sơn tra thụ; cây Táo gai
  422. Hedychium coronarium / flavum: Ngải tiên (vàng)
  423. Helianthus annuus - Sunflower: bông Hướng dương; bông Quỳ
  424. Helichrysum bracteatum: Cúc bất tử; Cúc Immortelle 
  425. Heliconia bihai: cây Mỏ phượng (bông Ngửa lên)
  426. Heliconia rostrata (họ Chuối pháo Heliconiaceae): cây Chuối tràng pháo; Chuối pháo (bông thòng úp xuống).
  427. Heliconia psittacorum / angusta: cây Mỏ két (bông ngửa lên)
  428. Helicteres hirsuta: cây Dó lông; Con Chuột 
  429. Heliotropium indicum: cây Vòi voi
  430. Hemerocallis fulva: Hoa hiên; Kim châm 
  431. Hemerocallis lilio-asphodelus - Lemon Day-lily; Yellow Day-lily: Kim châm vàng; bông Hiên vàng
  432. Hemistepta lyrata: rau Tô; Lê-nê 
  433. Hemlock spruce: cây Độc cần
  434. Hevea brasiliensis: Cao su
  435. Hibiscus mutabilis: Phù dung. Bông sáng mới nở có màu trắng, dưới ánh nắng từ từ đổi sang hồng, về chiều bông màu đỏ hồng. Bông nở và tàn trong ngày 
  436. Hibiscus radiatus (họ Bụp Malvaceae): bông Bụp tia
  437. Hibiscus rosa sinensis: bông Dâm bụt; bông Bụp; bông Bụt; Râm bụt
  438. Hibiscus sabdariffa: Bụp Giấm; rau Đay Nhựt
  439. Hibiscus schizopetalus: Bụp; Bụp rìa; Bụp xẻ; Bụp lồng đèn
  440. Hibiscus surattensis: Bụp xước
  441. Hibiscus tiliaceus: Bụp Tra; Trà làm chèo 
  442. Hippeastrum equestre - Amaryllis: Lan huệ; Loa kèn đỏ; Tứ diện 
  443. Hippeastrum puniceum: Tỏi lơi; Huệ dại
  444. Hippeastrum reticulatum: Lan huệ mạng
  445. Holly: cây Nhựa ruồi 
  446. Hopea ferrea: Sao tía
  447. Horse chestnut: cây Dẻ ngựa
  448. Houttuynia cordata (họ Giấp cá Saururaceae): rau Giấp cá; Dấp cá; Diếp cá; lá Giấp, Ngư kinh thảo. Công dụng: thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu. 
  449. Hoya archboldiana / carnosa (họ Thiên lý) - Papua Wax plant: bông Sáp; Cẩm cù; Lan sao
  450. Hoya kerrii: Cẩm cù lá xoan ngược
  451. Huernia zebrina (họ Thiên lý): cây Ngựa rằn; Ngựa vằn
  452. Humulus scandens: Sàn sạt
  453. Hura crepitans: cây Bã đậu tây. Trên một cây có bông đực và bông cái. Hột có độc, gây tiêu chảy.  
  454. Hyacinth: Dạ hương; Lan Dạ hương
  455. Hydrangea anomala / aspera / petiolaris / sargentiana: Tú cầu (cuống dài)
  456. Hydrangea macrophylla; Hortensia: Tú cầu; cây hoa Đĩa
  457. Hydrocera triflora (họ bông Móng tay Balsaminaceae): Thủy trang; Lồng đèn nước
  458. Hydrocharis dubia: cây Lá sắn; Thủy miết
  459. Hydrolea zeylanica: cây Thủy lệ; Lá nước
  460. Hylocereus polyrhizus / undatus: Thanh long ruột đỏ
  461. Hylocereus undatus: Thanh long ruột trắng   
  462. Hymenocallis littoralis - Spider Lily: Bạch trinh; cây Náng nhện 
  463. Hygrophila salicifolia: cây Đình lịch
  464. Hypericum inodorum: Chuổi ngọc; Hột ngọc 
  465. Hypochaeris radicata - Cat's Ear: Bồ công anh thân cao
  466. Hyptis brevipes: É dùi trống; É cuống ngắn 
  467. Hyptis rhomboidea: cây É dùi trống; É lớn đầu; É hoa đầu 
  468. Hyptus suaveolens: cây É lớn tròng; Tía tô dại 
  469. Immortelle: Cúc bất tử
  470. Impatiens balsamina: cây bông Móng tay; Móc tai thường; Bóng nước; Nắc nẻ
  471. Impatiens chapaensis: Móc tai vàng Sapa 
  472. Impatiens chinensis: Móc tai tàu
  473. Impatiens claviger: Móc tai chìa khóa
  474. Impatiens eberhardtii / squiresii: cây Móc tai hoang

  475. Impatiens walleriana (họ Móng tay / Móc tai): Mai địa thảo; Bóng nước đỏ 
  476. Indigofera hirsuta: cây Chàm lông 
  477. Ipomoea - Bindweed: Bìm bìm
  478. Ipomoea batatas: rau Lang 
  479. Ipomoea cairica - Morning glory vine: Bìm bìm; Bìm cảnh 
  480. Ipomoea carnea; fistulosa: Bìm bìm khói; Bìm bộng
  481. Ipomoea congesta: Bìm lam 
  482. Ipomoea hederifolia: Bìm đỏ; Bìm cạnh
  483. Ipomoea involucrata: Bìm nón 
  484. Ipomoea obscura: Bìm mờ
  485. Ipomoea pes-caprae - Beach morning glory: rau Muống biển
  486. Ipomoea pes-tigridis: Bìm chân cọp 
  487. Ipomoea quamoclit (họ Bìm bìm - Convolvulaceae): Tóc tiên; hoa Sao (bắc)  
  488. Ipomoea triloba: Bìm ba thùy 

  489. Iris - Iris japonica: Diên vĩ; Đuôi diều
  490. Ixeris denticulata: Diếp đắng răng nhỏ 
  491. Ixora coccinea / compata (họ Cà phê Rubiaceae) - Flame of the Wood - Jungle Flame: Trang; Trang son; hoa Đơn; Long thuyền hoa; Trang lùn; Trang Thái; Trang lá nhỏ
  492. Ixora chinensis: Trang tàu đỏ; Đơn đỏ 
  493. Ixora duffii: Trang; Đơn đỏ; Mẫu đơn; Trang cúng
  494. Ixora finlaysoniana: Trang trắng; Trang thơm
  495. Ixora nigricans: Trang đen; Trang nước 
  496. Jacaranda mimosifolia: Phượng tím 
  497. Jacobinia carnea - Brazilian plume; Flamingo flower: Gia cốp; Ngọc Long; Phất trần; Lông vũ; Hồng hạc
  498. Jasminum longisepalum: Lài đài dài 
  499. Jasminum sambac: Lài; Nhài 
  500. Jasminum nervosum: Lài gân
  501. Jatropha gossypiifolia: cây Dầu mè tía; Dầu mè tuyến; Dầu lai vải 
  502. Jatropha pandurifolia: Hồng mai
  503. Jatropha podagrica: Dầu lai sen; Dầu lai có củ; Ngô đồng cảnh
  504. Junglans regia: cây Óc chó; cây Hồ đào; cây Sung dại; Ổi dại. Mọc trong rừng.
  505. Kaempferia galanga: Thiềng liềng; Địa liền; Thiền liền 
  506. Kalanchoe blossfeldiana hybrids - Christmas Kalanchoe: cây Sống đời Thái lan; Trường sinh xuân; Sống đời cánh kép
  507. Kalanchoe pinnata: Sống đời; Trường sinh; Thuốc bỏng 
  508. Kalanchoe tubiflora: cây Trường sinh ống; Trường sinh rằn 
  509. Kalimeris indica: Hài nhi cúc 
  510. Koeletria bipinata: cây Loan; Nưa
  511. Kummerowia striata: Đậu mắt tôm; Đậu mắt gà 
  512. Kyllinga polycephala: cỏ Bạc đầu (nhiều đầu) 
  513. Lablab purpureus - Hyacinth bean (họ Đậu Leguminosea / Fabaceae): Đậu Móng chim; Đậu Ván
  514. Lactuca indica (họ Cúc Compositae): rau Bồ cóc; Bồ công anh mũi mác; Diếp hoang, Diếp dại; Mót mét; diếp trời, rau Mũi cày. 
  515. Lagerstroemia indica: Bằng lăng sẻ; (Tường vi); Tử vi (hồng; trắng; tím)
  516. Lagerstroemia lecomtei: Bằng lăng lùn; Bằng lăng lá nhỏ
  517. Lagerstroemia speciosa: Bằng lăng nước
  518. Landolphia florida: Cao su leo; cây Guồi
  519. Lantana camara: Ngũ sắc; Trâm ổi; bông Tai; Thơm ổi; Bông ổi; Tứ quý; Bông tai; Cứt heo
  520. Lasia spinosa: cây Chóc gai 
  521. Lathyrus odoratus (họ Đậu - Leguminosae) - Sweet pea: Thượng uyển đậu; Đậu thơm
  522. Launaea sarmentosa: Hải cúc; Sa sâm nam; Sâm Trường Sa
  523. Laurentia longiflora - Star of Bethlehem: hoa Mù mắt; Đui mắt; Sao Bethlehem  
  524. Leea rubra: cây Gối hạc; củ Rối, cây Mũn
  525. Legazpia polygonoides: cỏ Tô Liên rẩy; cây Mắt nai 
  526. Leonotis nepetifolia - Lion's ears: cây Sư nhĩ; Ích mẫu nam
  527. Leonurus sibiricus: cây Ích mẫu
  528. Leucaena leucocephala (họ Đậu Fabaceae): cây Keo dậu; Keo Giậu; Bọ chét bình linh; Táo nhơn; Keo giun. Hột dùng làm thuốc tẩy sán lãi.
  529. Leucas zeylanica: cỏ Bạch thiệt; Lưỡi trắng; Mè đất
  530. Leucojum vernum - Snowdrop; Spring snowflake 
  531. Leucophyllum frutescens - Texas Ranger; Silverleaf; Cenizo: Tuyết sơn phi hồng 
  532. Ligustrum indicum: Hương mộc; Râm; Nữ trinh
  533. Lilium lancifolium: Loa kèn vằn 
  534. Limnocharis flava (họ Nê thảo Limnocharitaceae) - Yellow sawah letuce; lymnophyte: cây Kèo nèo; Cù nèo; Tai tượng; Nê thảo; (Đa cu)
  535. Limnophila aromatica: Rau Om
  536. Limnophila indica: cây Ngò nước 
  537. Linden: cây Đoan
  538. Lindenbergia philippinensis (họ Mốm sói Scrophulariaceae): Mến tường 
  539. Lindernia antipoda (họ Mõm chó): cỏ Lữ đằng; cỏ Màn đất; rau Choi; cỏ É
  540. Liriodendron chinense (họ Ngọc lan Magnoliaceae): cây Áo cộc 
  541. Litchi chinensis: Vải thiều
  542. Livistona halongensis: Cọ Hạ long
  543. Lobelia nicotianifolia: Bã thuốc; Dinh cũng; Lổ bình 
  544. Lonicera japonica (họ Caprifoliaceae) - Honeysuckles; Chèvrefeuille: cây Kim ngân 
  545. Ludwidgia adscendens: rau Dừa; rau Dừa nước 
  546. Ludwidgia octovalvis: Rau Mương
  547. Luffa cylindria: Mướp
  548. Lumnitzera littorea: Cóc đỏ; Cọc đỏ
  549. Lycium chinense: Câu kỷ 
  550. Lycoris radiata - Manjusaka; Higan bana - Cluster amaryllis; Red spider lily: Thu Bỉ ngạn; Long trảo; Tử nhân hoa; Náng nhện; Bạch trinh biển; Thạch toán; Mạn chu sa
  551. Lysimachia clethroides: rau Trân châu 
  552. Macroptilum atropurpureum: Đậu điều đen đỏ 
  553. Macroptilum lathyroides: Đậu Điều

  554. Macrosolen tricolor: Đại cán ba màu
  555. Magnolia campbellii - Mộc lan
  556. Magnolia coco (họ Ngọc lan Magnoliaceae): cây Dạ hợp
  557. Malpighia biflora / emarginata / coccigera / glabra / punicifolia / retusa - Cherry; West Indian Cherry; Wild crapemyrtle (họ Kim đồng Malpighiaceae): Cùm riệu; Cùm rìa; Măng rô; cây Sơ-ri
  558. Malva sylvestris - Hollyhock; Mallow; French hollyhock: Mãn đình hồng; cây La hoa; Thục quỳ 
  559. Malva verticillata: Đông quỳ
  560. Malvaviscus arboreus / drummondii - Firecracker hibiscus: Bụp giàn xay; Bụp kín
  561. Mammillaria elongata - Lady fingers: Xương rồng củ bạc; Ngón tay mỹ nữ
  562. Mammillaria hahniana - Old lady cactus: Xương rồng cầu tuyết; Vú bà
  563. Manglietia phuthoensis: cây Mỡ
  564. Manihot esculenta: cây Khoai mì; Sắn (miền Bắc) 
  565. Maple: cây Phong 
  566. Marguerite, Daisy: Cúc; Cúc trắng
  567. Marigold: Cúc Vạn thọ
  568. Marsilea quadrifolia / crenata / minuta: cây cỏ Bợ. Một loài Dương xỉ mọc dưới ruộng hay đất ẩm ngập nước
  569. Medicago sativa: cỏ Linh lăng 
  570. Medinilla cumingii - Chandelier tree; Showy melastome: cây Hồng ngọc; Hòn ngọc Viễn đông
  571. Melaleuca cajuputi: cây Tràm 
  572. Melampodium divaricatum - Butter daisy; Star daisy: cây Cúc Gót 
  573. Melastoma affine / polyanthum / malabathricum / normale: Mua; Muôi; Mua đa hùng; Mái; Mua tương tư. Mua có nhụy to hơn, rời, cong như cái vòi. Sim có nhụy từng chùm mảnh mai hơn. Mua không đẹp bằng Sim, thường được ví như người con gái nghèo.
  574. Melastoma saigonense: cây Mua lông
  575. Melia azedarach: cây Xoan; Sầu đông
  576. Melochia corchorifolia: cây Trứng cua lá bố; Bái giấy
  577. Memecylon umbellatum: Sầm tán 
  578. Merremia gemella: cây Bìm đôi 
  579. Merremia hederacea: Bìm vàng; Khiên ngưu; Hắc sữu; Bìm vàng
  580. Merremia hirta: cây Bìm lông
  581. Merremia umbellata: dây Bìm tán
  582. Mesona grandiflora: cây Thủy cầm 
  583. Michelia alba: Ngọc lan; Sứ 
  584. Millettia ichthyochtona (họ Đậu Fabaceae): cây Thàn mát
  585. Millingtonia hortensis: cây Đạt phước 
  586. Mimosa diplotricha: Trinh nữ móc; Trinh nữ thân vuông 
  587. Mimosa pudica: Keo lá tròn; Trinh nữ; Mắc cở; Xấu hổ
  588. Mirabilis jalapa - Four O'clock: bông Phấn
  589. Momordica charantia (họ Bầu bí Cucurbitaceae): Khổ Qua; Khổ hoa 
  590. Momosa pigra: cây Mai dương; cây Mắc cở; Trinh nữ; Xấu hổ
  591. Monochoria hastata: rau Mác
  592. Morinda citrifolia: cây Nhàu; cây Nhào
  593. Morinda umbellata: cây Nhàu tán; Mặt quỉ 
  594. Moringa oleifera: cây Chùm ngây 
  595. Morus alba / australis: Dâu tằm 
  596. Morus rubra (họ Dâu tằm Morus): Dâu đỏ
  597. Mucuna pruriens: Mắc mèo; Đậu mèo 
  598. Muntingia calabura: cây Trứng cá; Mật sâm 
  599. Murraya paniculata: Nguyệt quới; Nguyệt quế
  600. Musa coccinea: Chuối sen; Chuối hoa rừng 
  601. Musa paradisiaca: cây Chuối
  602. Musa ornata: Chuối sen
  603. Musella lasiocarpa - Chinese yellow banana; Chinese dwarf banana; Golden lotus banana: Chuối sen vàng
  604. Mussaenda erythrophylla: cây Bướm hồng; Bướm bạc lá đỏ 
  605. Mussaenda flava: cây Bướm vàng
  606. Mussaenda frondosa: Bướm bạc lá
  607. Mussaenda philippica / aurorae: Bướm bạc Phi luật tân
  608. Myosotis alpestris / palustris / scorpioides - Forget me not - Xin đừng quên tôi (họ Vòi voi Boraginaceae): Lưu ly
  609. Narcissus tazetta / chinensis - Daffodil: Thủy tiên (vàng lợt)
  610. Nauclea orientalis: cây Gáo vàng  
  611. Nectar gland: Mật hoa
  612. Nelumbo nucifera (họ Sen - Nelumbolaceae): Sen VN (trắng, hồng, Sen sẽ)
  613. Nelumbo lutea: Sen vàng (bắc Mỹ)
  614. Nemesia caerulea / fruticans (họ Scrophulariaceae) - Mauve nemesia; Wildeleeubekkie
  615. Nephenthes ampu / annamensis / smilesii: Nắp ấm; Nắp bình Trung bộ; Hài đỏ
  616. Nephenthes Thorelii: cây Nắp ấm; cỏ Lồng heo
  617. Neptunia oleraceae: rau Rút; rau Nhúc 
  618. Nerium oleander: Trúc đào 
  619. Nicotiana tabacum: cây Thuốc lá 
  620. Night-blooming cereus
  621. Nopalea cochennillifera / Opuntia cochenillifera: Tay Cùi; Xương rồng bà không gai 
  622. Nymphaea nouchali - Water Lily: Súng ngày 
  623. Nymphaea pubescens: Súng trắng
  624. Nymphoides indicum - Water snowflake: Súng ma; Thủy nữ Ấn
  625. Oak: cây Sồi 
  626. Ochna atropurpurea: Mai Tứ quí; Mai đỏ. Lá mai Tứ quý có răng cưa thưa. Lá của Mai vàng mép trơn. Trái Mai Tứ quý có 5 cánh, đài bông to tròn màu đỏ tươi.
  627. Ochna intergerrima: Mai vàng. Lá của Mai vàng mép trơn; Lá mai Tứ quý có răng cưa thưa.
  628. Ochrocarpus odoratissimus / siamensis (họ Bứa Clusiaceae): Bạch mai; Nam Mai; Mai mù u  
  629. Oenothera stricta - Chilean evening primrose 
  630. Oil palm: cây Cọ dầu
  631. Oncidium - Dancing lady: Lan vũ nữ
  632. Oneothera liennis - Primrose: Anh thảo 
  633. Opeculina turpethum (họ Bìm bìm): Bìm nắp
  634. Ophiopogon jabura - Jaburan snake's heard: Cao cẳng vằn; Cao cẳng vạch; Cao cẳng sọc; cây Chân dài
  635. Ophiopogon japonicum: Mạch môn đông
  636. Opuntia dillenii: cây Vợt gai; Xương rồng bà có gai; cây Bàn chải
  637. Orang: Cam 
  638. Orchid: phong lan
  639. Oroxylum indicum: cây Núc nác 
  640. Orthosiphon aristatus - Cat's whiskers: cây Râu mèo
  641. Oryza sativa: cây Lúa
  642. Osbeckia stellata / crinita: Mua tép; Mua An bích; Mua bốn cánh 
  643. Osmanthus fragrans: Mộc; Mộc hương
  644. Osmunda japonica: rau Vi Nhựt; rau Ất minh Nhựt 
  645. Osteospermum fruticosum (họ Cúc Asteraceae) - Trailing african daisy; Freeway daisy; Blue eyed daisy: Cúc tím; Marguerite tím 
  646. Ottelia alismoides (họ Hydrocharitaceae): Mã đề nước; rong mã đề 
  647. Oxalis corniculata: Chua Me đất bông vàng
  648. Oxalis corymbosa: Chua me đất hồng: Me đất hồng
  649. Oxalis triangularis: cây Bướm đêm 
  650. Oxyspora paniculata: Mua chụm tụ tán 
  651. Pachyptera hymenaea; Bignonia hymenaea - Garlic Vine: bông Tỏi; Ánh hồng
  652. Pachystachys lutea: Long thủ vàng; Rồng vàng nhả ngọc 
  653. Paederia scandens / tomentosa: lá Mơ; cây Thúi địt 
  654. Pansy: bông Bướm; Păng xê
  655. Papaver rhoeas - Coquelicot: Poppy: Anh túc; Mỹ nhân thảo; Cô-li-cô. Bông héo ngay khi bị cắt khỏi cành. Cùng họ với cây Thuốc phiện (nhưng không phải cây Thuốc phiện)
  656. Papaver somniferum (họ Anh túc - Papaveraceae) - Poppy; Pavot: cây Thuốc phiện; Anh túc;A phiến; Thẩu; Trẩu. Bông có sắc không hương.
  657. Parthenium hysterophorus: Cúc liên chi dại
  658. Passiflora foetida: Nhãn lòng; Lạc tiên; Chùm bao
  659. Passiflora vitifolia - Crimson passion: Lạc tiên; Khổ nạn của Chúa; Lạc tiên đỏ
  660. Pavonia rigida (họ Bông bụp): Ké trơn; Ké cứng 
  661. Pedilanthus tithymaloides: cây Chưn rít, chưn rết; Thuốc Dấu 
  662. Pelargonium hortorum / zonale - Geranium: Phong lữ; Phong lữ thảo
  663. Peltophorum dasyrrachis / pterocarpum / tonkinensis: cây Lim sét; Lim xẹt; Muồng kim phượng; Phượng vàng 
  664. Pennisetum polystachyon - Panicum polystachyon: cỏ Đuôi chồn; cỏ Mỹ; cỏ Đuôi voi nhiều gié
  665. Pentalinon luteum: Huỳnh đệ
  666. Pentapetes phoenicea: Tí Ngọ; Ngũ phương
  667. Pentas lanceolata / carnea - Star flower; Star cluster: Ngũ tinh 
  668. Peony; Paeony; Pivoine: Mẫu đơn
  669. Pereskia beo / grandifolia: Diệp long; Xương rồng lá
  670. Pereskia grandifolia (họ Xương rồng Cactaceae): Xương rồng hồng; Diệp long lá to
  671. Pericallis hybrida - Florist's Cineraria: Cúc Viền; Cúc lá dâu
  672. Perilla frutescence: Tía tô rúm 
  673. Peristrophe roburghiana (họ Ô rô Acanthaceae): Lá Cẩm
  674. Petasites japonicus: Cúc móng ngựa; Kim tâm 
  675. Petrea volubilis: cây Bông xanh; Mai xanh
  676. Petunia hybrida họ Solanaceae: Dã yên thảo; Dạ yên thảo; Muống
  677. Phaleanopsis hybrid Lavender: Lan tím; Lan Hồ điệp
  678. Phaseolus vulgaris - Garden suger pea: Đậu Hòa lan; đậu Cô ve
  679. Phlogacanthus turgidus: cây Thường sơn ô rô. Cây dùng để chữa sốt rét 
  680. Phlox - Phlox drummondii: Lốc; Giáp trúc đào
  681. Phragmites vallatoria: cây Sậy 
  682. Phyla nodiflora: Dây Lức; Lức bò 
  683. Phyllanthus urinaria: cây Chó đẻ; Trân châu thảo; Diệp hạ châu (Ngọc dưới lá)
  684. Physalis angulata: cây Thù lù
  685. Phytolacca americana: cây Thương lục 
  686. Pine: cây Tùng
  687. Pinus kesiya: Thông ba lá
  688. Pirus pashia - Pear: cây Lê  
  689. Pisum sativum: Đậu hòa lan
  690. Pithecellobium dulce (họ Đậu Fabaceae; họ phụ Trinh nữ Mimosoideae) - Sweet tamarind: Me keo; Keo tây; Me nước; Găng tây
  691. Plantago major: Mã đề, Xa tiền 
  692. Platycodon grandiflorum: Cát cánh 
  693. Pluchea indica: cây Lức; Cúc tần; Lá Lức; Lức còi; cây Từ bi
  694. Plumeria obtusum: Đại lá tà; Đại trắng; Sứ Cùi trắng
  695. Plumeria pudica - Bridal bouquet: Sứ Thái lan; Sứ diệp hỏa tiển  
  696. Plumeria rubra: cây Đại; Sứ cùi; Chăm pa
  697. Plumbago auriculata; Plumbago capensis: Bươm bướm xanh; Thanh xà; Đuôi công xanh 
  698. Plumbago indica: Xích hoa xà; Đuôi công bông đỏ
  699. Plumbago zeylanica: Bạch hoa xà
  700. Poinsettia pulcherrima: cây Trạng nguyên
  701. Polygonatum odoratum: Rau răm
  702. Polygonatum officinale: Ngọc trúc (lá giống lá Trúc, thân rễ giống như ngọc). Họ Hành tỏi - Liliaceae  
  703. Polygonum barbatum: Nghể trắng; Nghể râu
  704. Polygonum capitatum: Nghể hoa đầu 
  705. Polygonum lanigerum: cây Nghể len
  706. Polygonum plebejum: Nghể thường 
  707. Poplar: cây Bạch dương 
  708. Portulaca oleracea: bông Mười giờ; rau Sam
  709. Pothos repens (họ Ráy Araceae): cây Ráy bò; Tràng pháo; Chân rết 
  710. Protasparagus densiflorus (họ Măng tây Asparagus) - Emerald asparagus; Fox tail: Trúc thiên môn
  711. Prunella vulgaris (họ Hoa môi Labiatae): Hạ khô thảo. Thuốc nam dùng để hạ huyết áp; chữa viêm gan, trị lao và viêm màng phổi, mắt đỏ sưng đau.
  712. Prunus armenicaca - Apricot: trái Hạnh tử; trái Mơ; trái Ngân hạnh
  713. Prunus cerasoides: Mai Anh đào VN (Đà lạt)
  714. Prunus persica: Đào
  715. Prunus salicina: cây Mận 
  716. Prunus serrulata: Anh đào Nhựt
  717. Pseuderanthemum carruthersii var. atropurpureum / graciliflorum: Xuân hoa đỏ / tím
  718. Pseuderanthemum graciflorum (họ Acanthaceae) - Blue twilight; Florida twilight: Xuân hoa tím; Ô rô xanh.
  719. Pseuderanthemum palatiferum: Hoàn ngọc; Xuân hoa (trắng); cây Tu lình; cây Con khỉ; Nhật nguyệt; Thần tượng linh; La điển; cây Nội đồng. Là cây dùng làm thuốc Nam  
  720. Pseuderanthemum reticulatum - Yellow-Vein Eranthemum: Ô rô gân vàng 
  721. Pseudocydonia sinensis - Quince: Mộc qua
  722. Pseudomussaenda flava; Mussaenda luteola: cây Bướm vàng; Bướm bạc lùn 
  723. Psidium guajava - Guava: Ổi 
  724. Psophocarpus tetragonolobus: Đậu Rồng; Đậu Ván
  725. Pteridium aquilinum: Ráng cánh to
  726. Pterocarpus indicus (họ Fabaceae): Giáng hương; Dáng hương; Giáng Hương Ấn (lá hơi tròn). Tên tiếng Anh: Burmese rosewood; Indian padauk.
  727. Pterolobium macropterum: Dực thùy
  728. Pueraria thomsonii (họ Đậu - Fabaceae): Sắn dây; Sắm cơm; Cát căn; Bạch cát; Bẳn mắm kéo
  729. Pultenaea acerosa (họ Fabaceae) Bristly bush beech - Tu hú gai
  730. Pyrostegia venusta: Chùm ớt; Rạng đông 
  731. Pyrus pyrifolia: cây Lê 
  732. Quiqualis indica (họ Bàng Combretaceae): Sử quân tử; dây Giun; dây Dầu giun. Trái khô dùng trong thuốc nam trị trẻ còi xương suy nhược, tiêu hóa kém. Trị sán lãi, lãi đũa.
  733. Radix Rhizoma cynachi (họ Thiên lý Ascle piadeceas): Bạch tiền. Dùng rễ và thân làm thuốc cầm máu trong trường hợp viêm phổi, ho ra máu, chảy máu cam, trĩ, phỏng, chân tay nứt nẻ. Nghiền bột rắc vào vết phỏng. Phối hợp trong các đơn thuốc chữa bịnh phổi, ho ra máu.
  734. Rafflesia kerrii / amoldii 
  735. Ranunculus asiaticus - Persian buttercup: cây Mao lương Ba tư
  736. Ranunculus cantoniensis: Mao cấn vàng 
  737. Ranunculus sceleratus: cây Mao cấn độc 
  738. Ravenala madagascariensis - Travellers palm: Chuối rẻ quạt 
  739. Redbud: bông Hồng lộc
  740. Rhapis excelsa: cây Cọ 
  741. Rhinacathus nasutus: cây Bạch hạc; Kiến cò
  742. Rhizoma pinelliae: Bán hạ; Chóc chuột, Củ chóc. Thuốc nam trị ho nhiều đờm, suyễn; trừ đờm, chống nôn mữa; tiêu hóa kém; ngực bụng đầy chướng 
  743. Rhododendron - Azalea: Đỗ quyên; Sơn thạch lựu; Hồng thụ phấn
  744. Rhododendron laetum / zoelleri: Đỗ quyên vàng cam 
  745. Rhododendron mucronatum: Đỗ quyên trắng
  746. Rhododendron simsii: Đỗ quyên
  747. Rhodomyrtus dumetorum: Tiểu Sim 
  748. Rhodomyrtus tomentosa (họ Myrtaceae) - Rose myrthe; Downy myrthe; Hill gooseberry: Hồng Sim. Sim có nhụy từng chùm mảnh mai hơn, Mua có nhụy to hơn, rời, cong như cái vòi. Mua không đẹp bằng Sim. Sim biểu tượng của tình yêu bình dị, đơn giãn. 
  749. Rhynchostylis gigantea: Lan Ngọc điểm
  750. Ricinus communis: cây Thầu dầu; Đu đủ tía
  751. Rivina humilis - Bloodberry; Pigeonberry: cây Rì Việt; Diệp sơn
  752. Rondeletia leucophylla - Panama rose; Bush pentas: Liễu hồng: Liễu mai
  753. Rorippa indica: Cải đất Ấn độ; Cải hoang
  754. Rorippa nasturtium-aquaticum: cải Soong; Xà lách xoong; Đình lịch lùn 
  755. Rosa canina: Tầm xuân
  756. Rosa chinensis: bông Hồng
  757. Rosa macrophylla: Hồng dại lá nhỏ
  758. Rosa moschata / yunnanensis: Hồng dại; Hồng Vân Nam
  759. Rosa multiflora: Hồng leo; Hồng tầm xuân 
  760. Rosewood: gỗ Hồng mộc 
  761. Rotala rotundifolia: Luân thảo lá tròn; cây Vẩy ốc
  762. Rotala wallichii: Luân thảo đỏ 
  763. Rowan: Thanh lương trà
  764. Roystonia regia: Cau bụng
  765. Rubus alceaefolius họ Hồng Resaceae: cây Mâm xôi, Đùm đùm 
  766. Ruellia brittoniana họ Ô rô Acanthaceae - Mexican petunia: Thạch thảo cao; bông trái Nổ tím; Cỏ nổ thân cao
  767. Ruellia tuberosa: cỏ Nổ; cây trái Nổ
  768. Rumex japonica: Chút chít Nhựt 
  769. Russelia equisetiformis - Coral plant: bông Xác pháo; Liễu tường bông đỏ 
  770. Sacara dives (họ Đậu Fabaceae): bông Vàng anh
  771. Saccharum spontaneum: cỏ Lách; cỏ Bông lau 
  772. Sagittaria sagittifolia (họ Từ cô Alismataceae): Từ cô; rau Mác 
  773. Salix babiliona (họ Liễu - Salicaceae) - Willow: Liễu; Liễu rủ
  774. Salvia coccinea (họ hoa Môi Lamiaceae) - Sage; Texas sage; Scarlet sage: Cửu thảo đỏ; Xôn đỏ; Cửu thảo 
  775. Salvia farinacea: Cửu thảo bột; Cửu thảo
  776. Salvia splendens (họ hoa Môi Lamiaceae): cây Xôn; bông Xác pháo
  777. Samanea saman: cây Còng; Me tây
  778. Sambucus javanica: cây Cơm cháy
  779. Sanchezia nobilis / speciosa - Sanchezia; Fire fingers; Shrubby whitevein: cây Ngũ sắc diệp
  780. Sanguisorba officinalis: Địa du 
  781. Sanseviera trifasciata (họ Bồng bồng) - Mother in Law's tongue: cây Lưỡi cọp; Hổ vĩ; Đuôi cọp
  782. Saraca dives / indica - Sorrowless tree; Ashoka tree: Vàng anh; Vô ưu 
  783. Sarracenia: Nắp ấm 
  784. Satinwood: gỗ Sơn tiêu
  785. Saxifraga sarmentosa: Sách trườn; Cỏ tai cọp 
  786. Scabiosa lucida - Shining scabious 
  787. Scaevola taccada: cây Hếp; Nửa vầng trăng 
  788. Schima wallichii: Vối thuốc 
  789. Scoparia dulcis: Cam thảo nam; Cam thảo đất
  790. Sebastiania chamaelea: cỏ Kỳ nhông; Thuốc lậu
  791. Sedum lineare: Thủy bồn thảo 
  792. Sedum morganianum - Donkey's tail: Chuổi ngọc; cây Đuôi lừa
  793. Sequoia: cây củ tùng 
  794. Sepal: cây Lá Đài
  795. Serrisa foetida / Serissa japonica - Tree of thousand stars: Bỏng nẻ; Mãn thiên hương; Bạch tuyết mai; Bạch đinh hoa; Thiên hương mộc; Ngàn sao
  796. Sesbania javanica: Điên điển 
  797. Sesbania grandiflora: So đủa trắng
  798. Setose asparagus: trúc cảnh
  799. Shorea siamensis: Cẩm liên; Cà chắc xanh; Cà Chất 
  800. Sida acuta: Chổi đực; Bái nhọn
  801. Sida rhombifolia: Ké hoa vàng; Chổi đực
  802. Sigesbeckia orientalis: Hy thiêm; cỏ Đĩ
  803. Silene latifolia họ Cẩm chướng Caryophyllaceae  
  804. Solandra grandiflora - Cup of gold vine: bông Nho vàng
  805. Solanum melongena: Cà tím: Cà dái dê 
  806. Solenostemon scutellarioides / Coleus scutellarioides: cây Lá Màu; Tía tô cảnh
  807. Sonchus oleraceus: rau Tục đoạn; rau Diếp đắng 
  808. Sonneratia caseolaris: cây Bần; Bần chua 
  809. Sophora japonica (họ Đậu Fabaceae): Hoa Hoè
  810. Spathiphyllum patinii (họ Môn; họ Ráy Araceae) - Peace lily; Spath: Lan Ý, Buồm trắng; Bạch diệp; Lan Ý 
  811. Spathodea campanulata: Sò đo cam; cây Chuông
  812. Spathoglottis aurea / plicata: Lan Chu đinh; Lan Chu đình; Lan Lá cau; Lan Cau diệp
  813. Sphenodesma pentandra: Bội tinh ngũ hùng 
  814. Spider plant: Mẫu tử; Lục thảo
  815. Spilanthes oleracea: Cúc nút áo
  816. Spilanthes paniculata: cây Nút áo; Cúc áo hoa chùy 
  817. Spruce: cây Vân sam
  818. Stachytarphera jamaicensis: cây Đuôi chuột
  819. Staurogyne lanceolata: Nhụy thập non
  820. Stemodia verticillata: Ngai luân sinh
  821. Stephania japonica: dây Mối 
  822. Sterculia foetida / lanceolata (họ Trôm Sterculiaceae): cây Trôm; cây Cốc; Trôm quạt; Trôm hôi; Trôm thon; cây Sảng; Sang la kiếm; Trái Thang. Hột cây này ăn được, như hột đậu phộng.
  823. Strelitzia reginae - Bird of Paradise: Thiên điểu; chim Thiên đường
  824. Strongylodon macrobotrys - Turquoise jade vine; Emerald vine: Móng cọp (xanh) 
  825. Strophanthus caudatus: Sừng trâu
  826. Strophanthus gratus họ Trúc đào - Apocynaceae: Mỵ Ê
  827. Strophanthus preussii (họ Trúc đào) - Corkscrew flower; Poison arrow vine; Spider tresses; Tassel vine: râu Ông tiên; Tóc xoắn; Mũi tên độc; Tóc nhện; Râu bắp 
  828. Sygygium jambos: cây Lý
  829. Sygygium malaccense (họ Sim Myrtaceae): cây Điều đỏ
  830. Syngonium macrophyllum: Chóc leo 
  831. Synsepalum dulcificum: cây Thần kỳ; cây Kỳ diệu 
  832. Syringa vulgaris - Lilac: Tử Đinh hương; bông Đinh hương
  833. Syzygium formosum: Trâm chụm ba; Trâm đẹp; Đơn tướng quân 
  834. Syzygium semarangense: cây Mận 
  835. Sycamore lumber - sycamore wood: cây Sung dâu
  836. Tabebuia argentea / caraiba / rosea - Silver trumpet tree: Chuông vàng; Kèn tím; Chuông tím
  837. Tabernaemontana bovina / coronaria - Crape jasmine: Lài trâu
  838. Tagetes patula: Vạn thọ núi; Vạn thọ lùn 
  839. Talinum fruticosum: Sâm đất
  840. Tamarindus indica: cây Me chua
  841. Taraxacum officinalis (họ Cúc Compositae) - Dendelion: Bồ công anh; Hoàng hoa địa đinh. Công dụng: thanh nhiệt, giải độc, tiêu ung, lợi tiểu 
  842. Teak: gỗ Tếch 
  843. Tecoma stans / Tecoma capensis Salmon - Cape honeysuckle; Salmon tecomaria: Huỳnh liên; Sò đo vàng
  844. Telosma cordata: Thiên lý
  845. Terminalia catappa: cây Bàng 
  846. Thalia geniculata (họ Huỳnh tinh Marantaceae) - Fire flag; Alligator flag: cây Hạt nhi; cây Cần câu; Hồng hạt
  847. Theobroma cacao: cây Cacao
  848. Thespesia populnea (họ Bụp Malvaceae): cây Bụp Tra bồ đề; Tra lâm vồ 
  849. Thevetia peruviana (họ Trúc đào Apocynaceae): Thông thiên; cây Đầu tây
  850. Thunbergia alata / fragrans - Black-eyed Susan vine; Sweet clock vine: Cát đằng cánh. Loại dây leo.
  851. Thunbergia erecta - King's mantle: Cát đằng đứng; bông Báo. Loại cây mọc thành bụi nhỏ.
  852. Thunbergia grandiflora: bông Cát đằng; bông Báo
  853. Thunbergia mysorensis: Hài tiên; Thiên hài
  854. Thymophylla tenuiloba - Shooting star; Dahlberg daisy: Cúc Nhỏ bông vàng; Cúc hương; Cúc sao băng; Vạn chấm vàng
  855. Tibouchina heteromalla / urvilleana / semidecandra: Mua tím Bra-xin
  856. Tibouchina lepidota: Mua xanh dương đậm, nhụy trắng
  857. Tiliacora triandra: Sương sâm 
  858. Tirpitzia sinensis: cây Câng 
  859. Tithonia diversifolia: Dã quì; Hướng dương dại
  860. Tithonia tagatiflora: Sơn quì lá tròn
  861. Toona sinensis: Tông dù
  862. Torenia concolor: Tô liên tím 
  863. Torenia fournierii - Wishbone flower; Bluewings: Tô liên; Hàm chó; Mắt nai
  864. Tradescantia pallida: Thài lài tím (tía); rau Trai đỏ
  865. Tradescantia discolor: cây Ngậm ngọc; cây Ngọc trai
  866. Tradescantia virginiana: Virginia spiderwort
  867. Tribulus terrestris: Gai ma vương; Gai trống; Thích tật lê; Bạch tật lê. Trái chín phơi hay sấy khô. Công dụng: Bình can giải uất, hoạt huyết, khu phong, sáng mắt, ngừng ngứa, súc miệng chữa loét miệng.
  868. Trichosanthes anguina - Snake Gourd: Mướp hổ; Mướp rắn  
  869. Tridax procumbens: Cúc muôi; Cúc mui
  870. Trifolium repens - white clover: cỏ ba lá; cỏ Chẻ ba
  871. Tritonia crocosmaeflora / Crocosmia crocosmiiflora: cây Nghệ hương; Hùng hoàng lan. Dùng làm thuốc trị ngoại thương, đau gân, cơ.
  872. Tropaeolum majus - Garden nasturtium; Indian cress; Monks cress: Sen cạn 
  873. Tulipa gesneriana - Tulip: Uất kim hương 
  874. Turnera ulmifolia: bông Đông hầu
  875. Typha augustifolia: cỏ Nến; Thủy hương; Bồn bồn
  876. Uraria acuminata: Hầu vĩ nhọn. Hầu vĩ là đuôi khỉ, bông tàn kết hột thì giống như đuôi khỉ 
  877. Uraria crinita: cây Hầu vĩ; Hầu vĩ tóc 
  878. Urena lobata họ Malvaceae: Ké hoa đào; Phan thiên hoa; Thổ đỗ trọng; Hồng hài nhi; Dã mai hoa; Dã đào hoa; Dã miên hoa.
  879. Utricularia aurea: Rong ly; Rong trứng; Nhi cán vàng
  880. Utricularia delphinoides: Rong ly bông tím; Nhỉ cán lam 
  881. Veitchia merrilli: cây Cau trắng; Cau tua 
  882. Verbena hybrida: Mã tiên
  883. Verbena officinalis: cỏ Roi ngựa 
  884. Vernonia cinerea: Cỏ Bạch đầu ông
  885. Vertiveria zizanioides: cỏ Hương bài; cỏ Vertiver
  886. Vicia sativa: Liên đậu 
  887. Victoria regia - Amazonian lotus (họ Súng Nymphaeceae): Súng Nia; Nong tằm; Sen Amazon
  888. Vigna adenantha: Đậu bông xoắn; Đậu bông tuyến 
  889. Viola tricolor - Pensée; Pansy; Violet; Heartsease: Păng xê; bông tím tam sắc; bông Bươm bướm
  890. Vigna cylindrica: Đậu đen 
  891. Vigna unguiculata / sesquipedalis - Yardlong bean; Asparagus bean: Đậu đũa
  892. Viola philippica: Bông tím Phi
  893. Vitex rotundifolia (họ Lamiaceae): Từ bi biển; Bình linh xoan 
  894. Wattle: cây Keo
  895. Wedelia biflora: rau Mui; Sơn cúc hai bông 
  896. Wedelia triloba: Sài đất kiểng; Sài đất ba thùy
  897. Westeria; Glycine (họ Đậu): cây Đậu tía; Đậu tím; Tử đằng
  898. Wrightia annamensis: cây Thừng mức; Lòng mức nam 
  899. Wrightia antidysenterica: Mai chỉ thiên
  900. Wrightia religiosa: Mai chiếu thủy; Mai chấn thủy
  901. Xenostegia tridentata: Bìm ba răng 
  902. Yew: cây Thủy tùng
  903. Youngia japonica: Diếp dại; Hoàng nương Nhựt 
  904. Yucca elephantipes / filamentosa / guatemalensis: cây Ngọc giá; Ngọc giá voi
  905. Yucca filamentosa: cây Ngọc giá 
  906. Zantedeschia aethiopica - Calla lily: Loa kèn; Vân môn; bông Arum
  907. Zephyranthes candida: Phong huệ trắng; Tóc tiên trắng
  908. Zephyranthes rosea: Phong huệ đỏ; Tóc tiên đỏ
  909. Zephyranthes rosea: Tóc tiên; Huệ đất; Phong huệ đỏ
  910. Zingiber purpureum / zerumpet: Gừng gió 
  911. Zinnia angustifolia / elegans: Cúc ngũ sắc; Cúc cánh giấy
  912. Zygocactus truncatus - Christmas cactus: Xương rồng càng cua

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .