Aspidistra là một chi thực vật có hoa trong họ Asparagaceae
- Aspidistra acetabuliformis Y.Wan & C.C.Huang – China (Guangxi)
- Aspidistra alata Tillich – Vietnam (Cao Bang)
- Aspidistra albiflora C.R.Lin
- Aspidistra alternativa D.Fang & L.Y.Yu – China (Guangxi)
- Aspidistra arnautovii Tillich – Vietnam (Hai Phong)
- Aspidistra attenuata
- Aspidistra atroviolacea Tillich – Vietnam (Thua Thien)
- Aspidistra austrosinensis Y.Wan & C.C.Huang – China (Guangxi)
- Aspidistra basalis Tillich
- Aspidistra bicolor Tillich – Vietnam (Thai Nguyen)
- Aspidistra bogneri Tillich – Vietnam (Ninh Binh)
- Aspidistra brachystyla Aver. & Tillich – Vietnam
- Aspidistra caespitosa C.Pei – China (Sichuan)
- Aspidistra campanulata Tillich – Vietnam (Tuyen Quang)
- Aspidistra carinata Y.Wan & X.H.Lu – China (N Guangxi)
- Aspidistra carnosa Tillich – Vietnam (Lam Dong)
- Aspidistra cavicola D.Fang & K.C.Yen – China (NW Guangxi)
- Aspidistra cerina G.Z.Li & S.C.Tang – China (Guangxi)
- Aspidistra chishuiensis S.Z.He & W.F.Xu
- Aspidistra claviformis Y.Wan – China (W Guangxi)
- Aspidistra coccigera Aver. & Tillich
- Aspidistra columellaris Tillich
- Aspidistra connata Tillich – Vietnam (Gialai-Kontum)
- Aspidistra cruciformis Y.Wan & X.H.Lu – China (NW Guangxi)
- Aspidistra cryptantha Tillich – Vietnam (Cao Bang)
- Aspidistra cyathiflora Y.Wan & C.C.Huang – China (Guangxi)
- Aspidistra daibuensis Hayata – Taiwan
- Aspidistra dodecandra (Gagnep.) Tillich – Indo-China
- Aspidistra dolichanthera X.X.Chen – China (SW Guangxi)
- Aspidistra ebianensis K.Y.Lang & Z.Y.Zhu – China (Sichuan)
- Aspidistra elatior Blume – Japan (Osumi Islands)
- Aspidistra erecta Yan Liu & C.I Peng
- Aspidistra fasciaria G.Z.Li – China (?Guangxi)
- Aspidistra fenghuangensis K.Y.Lang – China (W Hunan)
- Aspidistra fimbriata F.T.Wang & K.Y.Lang – China (Fujian, Guangdong, Hainan)
- Aspidistra flaviflora K.Y.Lang & Z.Y.Zhu – China (SC Sichuan)
- Aspidistra foliosa Tillich – Vietnam (Thua Thien)
- Aspidistra fungilliformis Y.Wan – China (W Guangxi)
- Aspidistra geastrum Tillich – Vietnam (Thua Thien)
- Aspidistra glandulosa (Gagnep.) Tillich – Laos (La Khon)
- Aspidistra gracilis Tillich
- Aspidistra grandiflora Tillich – Vietnam (Hoa Binh)
- Aspidistra guangxiensis S.C.Tang & Yan Liu – China (Guangxi)
- Aspidistra hekouensis H.Li – China (SE Yunnan)
- Aspidistra huanjiangensis G.Z.Li & Y.G.Wei – China (Gunangxi)
- Aspidistra insularis Tillich – Japan (Kuroshima Island)
- Aspidistra lateralis Tillich – Vietnam (Thua Thien)
- Aspidistra leshanensis K.Y.Lang & Z.Y.Zhu – China (SC Sichuan)
- Aspidistra leyeensis Y.Wan & C.C.Huang – China (NW Guangxi)
- Aspidistra liboensis S.Z.He & J.Y.Wu
- Aspidistra linearifolia Y.Wan & C.C.Huang – China (W Guangxi)
- Aspidistra lobata Tillich – China (Sichuan)
- Aspidistra locii Arnautov & Bogner – Vietnam
- Two species were published in 2013, but as of July 2013 were not accepted by WCSP:
- Aspidistra phanluongii Vislobokov – Vietnam[9]
- Aspidistra truongii Aver. & Tillich – Vietnam[4]
- Aspidistra longanensis Y.Wan – China (WC Guangxi)
- Aspidistra longifolia Hook.f. – India
- Aspidistra longiloba G.Z.Li – China (Guangxi)
- Aspidistra longipedunculata D.Fang – China (SW Guangxi)
- Aspidistra longipetala S.Z.Huang – China (C Guangxi)
- Aspidistra longituba Yan Liu & C.R.Lin
- Aspidistra luodianensis D.D.Tao – China (NW Guangxi, S Guizhou)
- Aspidistra lurida Ker Gawl. – China (Guangdong, NC Guangxi, SC Guizhou)
- Aspidistra lutea Tillich – Vietnam (Son La)
- Aspidistra marasmioides Tillich – Vietnam (Hai Phong)
- Aspidistra marginella D.Fang & L.Zeng – China (SW Guangxi)
- Aspidistra minutiflora Stapf – China (N Guangdong, Guangxi, ?Guizhou, Hainan, Hong Kong, SW Hunan)
- Aspidistra molendinacea G.Z.Li & S.C.Tang – China (Guangzi)
- Aspidistra muricata F.C.How – China (NC & W Guangxi)
- Aspidistra mushaensis Hayata – Taiwan
- Aspidistra nanchuanensis Tillich – China (Sichuan)
- Aspidistra nikolaii Aver. & Tillich – Vietnam (Annamite Mts.)
- Aspidistra obconica C.R.Lin & Yan Liu
- Aspidistra oblanceifolia F.T.Wang & K.Y.Lang – China (S Guizhou, W Hubei, Sichuan)
- Aspidistra obliquipeltata D.Fang & L.Y.Yu – China (Guangxi)
- Aspidistra oblongifolia F.T.Wang & K.Y.Lang – China (N Guangxi)
- Aspidistra omeiensis Z.Y.Zhu & J.L.Zhang – China (Sichuan)
- Aspidistra opaca Tillich – Vietnam (Khanh Hoa)
- Aspidistra papillata G.Z.Li – China (Guangxi)
- Aspidistra patentiloba Y.Wan & X.H.Lu – China (C Guangxi)
- Aspidistra petiolata Tillich – Vietnam (Thua Thien)
- Aspidistra pileata D.Fang & L.Y.Yu – China (Guangxi)
- Aspidistra pingtangensis S.Z.He
- Aspidistra punctata Lindl. – China (Guandong, Hong Kong)
- Aspidistra punctatoides Yan Liu & C.R.Lin
- Aspidistra qripartita G.Z.Li & S.C.Tang – China (Guangxi)
- Aspidistra recondita Tillich – Vietnam (location not known)
- Aspidistra renatae Bräuchler – Vietnam (central)
- Aspidistra retusa K.Y.Lang & S.Z.Huang – China (NE Guangxi)
- Aspidistra saxicola Y.Wan – China (WC Guangxi)
- Aspidistra sichuanensis K.Y.Lang & Z.Y.Zhu – China (Guangxi, Guizhou, W Hunan, Sichuan, Yunnan)
- Aspidistra spinula S.Z.He – China (Guizhou)
- Aspidistra stricta Tillich – Vietnam (Lam Dong)
- Aspidistra subrotata Y.Wan & C.C.Huang – China (S & W Guangxi), Vietnam (Thai Nguyen)
- Aspidistra superba Tillich – Vietnam (Ninh Binh)
- Aspidistra sutepensis K.Larsen – Vietnam (Paypa)
- Aspidistra tonkinensis (Gagnep.) F.T.Wang & K.Y.Lang – China (NW Guangxi, S Guizhou, SE Yunnan), Vietnam
- Aspidistra triloba F.T.Wang & K.Y.Lang – China (SC Hunan, W Jiangxi)
- Tên Việt Nam: Tỏi rừng Hòn Bà
Tên khoa học: Aspidistra truongii L.V. Averyanov & H-J. Tillich
Họ: Asparagaceae (Convallariaceae)Hình thái thực vậtĐịa thực vật có căn hành bò, phân nhánh. Lá mọc thẳng từ đất, cuống lá thẳng cứng, dài 30-40cm. Phiến lá hình elip hẹp, mọc uốn gần như ngang, dài khoảng 20cm, màu xanh đậm, láng.Hoa đơn độc hoặc 2-3, mọc úp xuống gần mặt đất. Hoa lưỡng tính, bao hoa có màu nâu đỏ hoặc nâu tím, rộng 2-4 cm, với 6 thùy. Nhị hoa 6, bao phấn không cuống, màu vàng. Nhụy hoa dạng nấm, màu trắng, nuốm có 3 thùy. Quả hình cầu, màu nâu đen, đường kính gần 2cm, trên bề mặt có gai xù xì. Mùa ra hoa: tháng 4-6.Hoa có màu nâu tối của Aspidistra truongii (Ảnh: TS.Lưu Hồng Trường)Hình thái ngoài của quả Aspidistra truongii (Ảnh: TS.Lưu Hồng Trường)Các công trình nghiên cứu gần đây đã cho thấy Việt Nam được xem là một khu vực trung tâm của các loài thuộc chi Tỏi rừng (Aspidistra Ker-Gawl.), thể hiện rõ nét về tính đa dạng và hình thành loài mới (Averyanov, Tillich, 2012).Chi thực vật Aspidistra – bắt nguồn từ chữ Latin: aspis dạng hình khiên, là tính chất hình thái đặc trưng của hoa trong chi này-thuộc họ Măng tây (Asparagaceae). Trong hệ thống thực vật Việt Nam họ này mới được tách ra từ họ Loa kèn (Liliaceae), gồm có trên 90 loài phân bố chủ yếu ở trên vùng rừng kín núi cao ẩm, thường xanh của Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Malaysia, Việt Nam,…Theo GS. Phạm Hoàng Hộ (1999) chi này có một loài (Aspidistra typica Baill.) phân bố ở Quảng Ninh. Nhưng đến nay, tại Việt Nam đã ghi nhận khoảng 30 loài, riêng trong năm vừa qua đã có hơn 15 loài và thứ (varietas) của chi này được công bố là loài mới trên thế giới (new species). Hầu hết các loài có kiểu lá đẹp và được quan tâm vì có tiềm năng làm cây cảnh. Các loài cây trong chi Aspidistra – chi tỏi rừng - được biết đến trong danh lục cây thuốc Việt Nam, được sử dụng rất tốt, có vị cay, đắng, có tính ấm, tác dụng trừ ho, thanh nhiệt giải độc,... thân rễ của cây được dùng trong dân gian chữa trị lỵ, sốt rét, phong thấp tê đau, thận hư lưng gối đau, đòn ngã tổn thương, gãy xương, rắn độc cắn.Sinh thái – phân bốPhân bố chủ yếu trong rừng nguyên sinh kín thường xanh, ẩm cây lá rộng (hoặc có hỗn giao với cây lá kim) trên núi cao trung bình khoảng 1.500m gần đỉnh Hòn Bà. Cây phát triển trên đất mùn đen giàu dinh dưỡng và thoát nước tốt. Thực bì dưới tán rừng khá dày rậm.Tình trạng bảo tồnTại khu vực phân bố ở đỉnh Hòn Bà, loài Tỏi rừng Hòn Bà mọc thành quần thể nhỏ. Là một loài thực vật dưới tán rừng chịu bóng nên Tỏi rừng Hòn Bà hoàn toàn "phụ thuộc vào môi trường sống nguyên vẹn", có thể bị tuyệt chủng rất nhanh một khi tầng trên của rừng, cây gỗ lớn bị gẫy đổ do khai thác hay thiên tai, lúc đó tán rừng bị phá hủy. Cần kiến nghị đưa loài mới này vào danh sách nhóm loài quí hiếm cần khoanh vùng bảo vệ. Hiện nay, loài này đang được trồng thử nghiệm tại Viện Sinh thái học Miền Nam và nhóm nghiên cứu từ Vườn Thực vật Praha (Cộng hòa Séc) cũng đã lấy mẫu loài này về trồng tại châu Âu.Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đang triển khai nhiều chương trình nghiên cứu khoa học tại Khánh Hòa về đa dạng sinh học và tài nguyên rừng cả trên cạn và dưới biển. Phát hiện mới này của TS. Lưu Hồng Trường góp phần cho thấy rừng Khánh Hòa có nhiều tiềm năng đa dạng sinh học cao. Tuy nhiên việc điều tra nghiên cứu vẫn còn rất hạn chế, các khu rừng trên núi cao như Hòn Vọng Phu, Hòn Bà vẫn còn tiềm ẩn nhiều giá trị cần được tiếp tục điều tra khám phá trong thời gian tới. - Aspidistra tubiflora Tillich – China (Sichuan)
- Aspidistra typica Baill. – China (SW Guangxi, SE Yunnan), Vietnam
- Aspidistra umbrosa Tillich – Vietnam (location not known)
- Aspidistra urceolata F.T.Wang & K.Y.Lang – China (Guizhou)
- Aspidistra xilinensis Y.Wan & X.H.Lu – China (NW Guangxi)
- Aspidistra zongbayi K.Y.Lang & Z.Y.Zhu – China (Sichuan)
- --------------------------
- Aspidistra acetabuliformis Y.Wan & C.C.Huang
- Aspidistra alata Tillich
- Aspidistra albiflora C.R.Lin
- Aspidistra alternativa D.Fang & L.Y.Yu
- Aspidistra arnautovii Tillich
- Aspidistra arnautovii subsp. arnautovii.
- Aspidistra arnautovii subsp. catbaensis
- Aspidistra atroviolacea Tillich
- Aspidistra austrosinensis Y.Wan & C.C.Huang
- Aspidistra basalis Tillich
- Aspidistra bicolor Tillich
- Aspidistra bogneri Tillich
- Aspidistra brachystyla Aver. & Tillich
- Aspidistra caespitosa C.Pei
- Aspidistra campanulata Tillich
- Aspidistra carinata Y.Wan & X.H.Lu
- Aspidistra carnosa Tillich
- Aspidistra cavicola D.Fang & K.C.Yen
- Aspidistra cerina G.Z.Li & S.C.Tang
- Aspidistra chishuiensis S.Z.He & W.F.Xu
- Aspidistra claviformis Y.Wan
- Aspidistra coccigera Aver. & Tillich
- Aspidistra columellaris Tillich
- Aspidistra connata Tillich
- Aspidistra cruciformis Y.Wan & X.H.Lu
- Aspidistra cryptantha Tillich
- Aspidistra cyathiflora Y.Wan & C.C.Huang
- Aspidistra daibuensis Hayata
- Aspidistra dodecandra (Gagnep.) Tillich
- Aspidistra dolichanthera X.X.Chen
- Aspidistra ebianensis K.Y.Lang & Z.Y.Zhu
- Aspidistra elatior Blume
- Aspidistra elatior var. attenuata
- Aspidistra elatior var. elatior.
- Aspidistra erecta Yan Liu & C.I Peng
- Aspidistra fasciaria G.Z.Li
- Aspidistra fenghuangensis K.Y.Lang
- Aspidistra fimbriata F.T.Wang & K.Y.Lang
- Aspidistra flaviflora K.Y.Lang & Z.Y.Zhu
- Aspidistra foliosa Tillich
- Aspidistra fungilliformis Y.Wan
- Aspidistra geastrum Tillich
- Aspidistra glandulosa (Gagnep.) Tillich
- Aspidistra gracilis Tillich
- Aspidistra grandiflora Tillich
- Aspidistra guangxiensis S.C.Tang & Yan Liu
- Aspidistra hainanensis W.Y.Chun & F.C.How
- Aspidistra hekouensis H.Li
- Aspidistra huanjiangensis G.Z.Li & Y.G.Wei
- Aspidistra insularis Tillich
- Aspidistra larutensis W.J.de Wilde & A.Vogel
- Aspidistra lateralis Tillich
- Aspidistra leshanensis K.Y.Lang & Z.Y.Zhu
- Aspidistra leyeensis Y.Wan & C.C.Huang
- Aspidistra liboensis S.Z.He & J.Y.Wu
- Aspidistra linearifolia Y.Wan & C.C.Huang
- Aspidistra lobata Tillich
- Aspidistra locii Arnautov & Bogner
- Aspidistra longanensis Y.Wan
- Aspidistra longifolia Hook.f.
- Aspidistra longiloba G.Z.Li
- Aspidistra longipedunculata D.Fang
- Aspidistra longipetala S.Z.Huang
- Aspidistra longituba Yan Liu & C.R.Lin
- Aspidistra luodianensis D.D.Tao
- Aspidistra lurida Ker Gawl.
- Aspidistra lutea Tillich
- Aspidistra marasmioides Tillich
- Aspidistra marginella D.Fang & L.Zeng
- Aspidistra minutiflora Stapf
- Aspidistra molendinacea G.Z.Li & S.C.Tang
- Aspidistra muricata F.C.How
- Aspidistra mushaensis Hayata
- Aspidistra nanchuanensis Tillich
- Aspidistra nikolaii Aver. & Tillich
- Aspidistra obconica C.R.Lin & Yan Liu
- Aspidistra oblanceifolia F.T.Wang & K.Y.Lang
- Aspidistra obliquipeltata D.Fang & L.Y.Yu
- Aspidistra oblongifolia F.T.Wang & K.Y.Lang
- Aspidistra omeiensis Z.Y.Zhu & J.L.Zhang
- Aspidistra opaca Tillich
- Aspidistra papillata G.Z.Li
- Aspidistra patentiloba Y.Wan & X.H.Lu
- Aspidistra petiolata Tillich
- Aspidistra pileata D.Fang & L.Y.Yu
- Aspidistra pingtangensis S.Z.He
- Aspidistra punctata Lindl.
- Aspidistra punctatoides Yan Liu & C.R.Lin
- Aspidistra quadripartita G.Z.Li & S.C.Tang
- Aspidistra recondita Tillich
- Aspidistra renatae Bräuchler
- Aspidistra retusa K.Y.Lang & S.Z.Huang
- Aspidistra saxicola Y.Wan
- Aspidistra sichuanensis K.Y.Lang & Z.Y.Zhu
- Aspidistra spinula S.Z.He
- Aspidistra stricta Tillich
- Aspidistra subrotata Y.Wan & C.C.Huang
- Aspidistra superba Tillich
- Aspidistra sutepensis K.Larsen
- Aspidistra tonkinensis (Gagnep.) F.T.Wang & K.Y.Lang
- Aspidistra triloba F.T.Wang & K.Y.Lang
- Aspidistra tubiflora Tillich
- Aspidistra typica Baill.
- Aspidistra umbrosa Tillich
- Aspidistra urceolata F.T.Wang & K.Y.Lang
- Aspidistra xilinensis Y.Wan & X.H.Lu
- Aspidistra yingjiangensis L.J.Peng
- Aspidistra zongbayi K.Y.Lang & Z.Y.Zhu
Nhận xét
Đăng nhận xét