Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 7, 2014

Họ Du - Ulmaceae

Họ Du  ( danh pháp khoa học :  Ulmaceae ) là một họ  thực vật có hoa  bao gồm các loài  du  và  cử . Trong quá khứ họ này được coi là bao gồm cả  sếu  (còn gọi là phác hay cơm nguội, thuộc chi  Celtis  và các họ hàng gần), nhưng phân tích của  Angiosperm Phylogeny Group  cho rằng các chi này nên được đặt trong  họ Gai dầu  (Cannabaceae) có lẽ chính xác hơn. Các loài trong họ này phân bổ rộng rãi trong khu vực  ôn đới  thuộc  Bắc bán cầu , nhưng khá thưa thớt ở các khu vực khác và có lẽ không có tại khu vực  Australasia [1] [2] . Định nghĩa đưa ra tại mục phân loại dưới đây là đề nghị của P. Stevens trên website của Angiosperm Phylogeny Group  tại Vườn thực vật Missouri và bao gồm cả thông tin từ Danh sách các họ và chi thực vật có mạch của  Vườn thực vật hoàng gia Kew [2] . Theo APG, họ này chứad 6-8 chi và khoảng 35 loài. Họ này là một nhóm các cây gỗ hay cây bụi với lá sớm rụng hay thường xanh có chứa các chất nhầy trong lá và vỏ cây. Lá của chúng là loại lá đơn với mép lá hoặc

Táo Gai - Pyracantha - Firethorn

Trianthema portulacastrum L. Sam biển, cỏ Tam Khôi. Aizoaceae. Họ Phiên hạch.– Desert Horsepurslane

Boerhavia

Boerhavia , the  spiderlings  or  hogweeds , is a  genus  of about 40  species  of  annual  or  perennial   herbaceous  plants in the  four o'clock flower  family,  Nyctaginaceae . The common name refers to the appearance of a  spider  or spider's web given by the numerous long, slender and interlocking stems of the  inflorescences . The genus was named for  Herman Boerhaave , a  Dutch  botanist, and the genus name is frequently misspelled " Boerhaavia ". They are native to mostly warm tropical areas. Boerhavia anisophylla   Torr.  – wineflower Boerhavia coccinea   P.Mill.  – scarlet spiderling Boerhavia coulteri   (Hook.f.) S.Wats.  - Coulter spiderling, Coulter's spiderling Boerhavia diffusa   L.  – red spiderling Boerhavia dominii   Meikle & Hewson  – tah-vine Boerhavia erecta   L.  – erect spiderling Boerhavia gracillima   Heimerl  – slim-stalk spiderling, slimstalk spiderling Boerhavia herbstii   Fosberg  – alena Boerhavia intermedia   M.E.Jo

Nam sâm bò, Sâm đất, Sâm quy đầu.- Boerhavia diffusa L.

Vietnamese named : Nam sâm bò, Sâm đất, Sâm quy đầu. English names : Pigweed, Hogweed, Red Spiderling, Spreading Hogweed, Wineflower Scientist name : Boerhavia diffusa L. Synonyms : Boerhavia repens L. Family : Nyctaginaceae. Họ Bông Phấn Sâm đất, Sâm nam, Sâm rừng, Sâm quy bầu - Boerhavia diffusa L. (B. repens L.), thuộc họ Hoa phấn - Nyctaginaceae. Mô tả: Cỏ nằm rồi đứng, sống dai. Rễ mập, hình thoi. Thân mọc toả ra sát đất, màu đỏ nhạt. Lá mọc đối, có cuống, phiến xoan tròn dài hay hình bánh bò, mép lượn sóng, mặt dưới có nhiều lông màu trắng lục. Cụm hoa chùm mang xim 3 hoa không cuống. Các nhánh hoa có nhiều lông tròn dính vào quần áo. Hoa màu đỏ tía, có 1-2 nhị. Quả hình trụ, phồng ở đầu, có lông dính. Ra hoa kết quả quanh năm, chủ yếu tháng 4-6. Bộ phận dùng: Rễ và lá - Radix et Folium Boerhaviae Diffusae. Nơi sống và thu hái: Loài liên nhiệt đới, mọc hoang khắp nơi, ở vườn, sân, bờ đường hay bãi cỏ... Thu hái rễ, lá quanh năm, đào rễ (tốt nhất vào mùa thu) và rửa sạch, phơi ha

Chi Sâm mùng tơi- Talinum

Chi Sâm mùng tơi  ( danh pháp khoa học :  Talinum ) là một chi thực vật mọng nước thân thảo trong họ  Talinaceae  (trước đây đặt trong họ  Portulacaceae ). Một vài loài có lá ăn được, và loài  Talinum fruticosum  được trồng rộng khắp trong khu vực nhiệt đới để làm rau ăn lá.  Sâm mùng tơi  ( Talinum paniculatum ) còn được trồng làm cây cảnh. Một số loài Talinum fruticosum   ( L. )  Juss. Talinum paniculatum   ( Jacq. )  Gaertn. [2] : Sâm mùng tơi, sâm đất, sâm thảo, thổ nhân sâm, thổ Cao Ly sâm. Các loài trước đây thuộc chi này Calandrinia ciliata   ( Ruiz & Pav. )  DC.  (như là  T. ciliatum   Ruiz & Pav ) Phemeranthus mengesii   (W.Wolf) Kiger  (như là  T. mengesii   W.Wolf ) Phemeranthus parviflorus   ( Nutt. ) Kiger  (như là  T. parviflorum   Nutt. ) Lewisia pygmaea   ( A.Gray )  B.L.Rob.  (như là  T. pygmaeum   A.Gray ) Phemeranthus rugospermus   ( Holz. ) Kiger  (như là  T. rugospermum   Holz. ) Phemeranthus spinescens   ( Torr. ) Hershk.  (như là  T. spines

Sâm đất - Talinum patens L,

Talinum patens  L, họ rau sam Portulacaceae 1.Mô tả cây sâm đất Sâm đất là cây thân thảo, mọc đứng, thân nhẵn, phân nhánh nhiều ở dưới. lá mọc so le hình trái xoan thuôn hay trứng ngược, phiến lá dày, hơi mập, bóng cả 2 mặt, mép lá hầu như lượn sóng. Hoa nhỏ màu hồng. Quả nhỏ, khi chín có màu đỏ nâu hay xám tro, rất nhỏ, dẹt màu đen nhánh. Sâm đất mọc hoang, có mặt khắp nơi Việt Nam, đặc biệt là ở vùng núi. 2. Sâm đất và công dụng chữa bệnh Sâm đất là rau vị thuốc, bộ phận thường dùng là rễ và lá, lá thu hái quanh năm để nấu canh ( ăn ngon như rau mồng tơi). Sâm đất thường dùng để bồi bổ cho cơ thể suy nhược, ra nhiều mồ hôi, ho do phổi ráo, đái dầm, kinh nguyệt không đều, thiếu sữa. Liều dùng : 30 – 35g dạng thuốc sắc. Ngoài ra có thể giã lá tươi đắp trị mụn nhọt. Đơn thuốc dùng củ sâm đất : Bồi bổ cơ thể suy nhược, sưng phổi, kinh nguyệt không đều : Dùng mỗi lần 40 – 80 g củ, sắc uống. Hoặc dùng 20 30 g củ, phối hợp với các vị thuốc khác. 3. Hướng dẫn cách trồng sâm

Cyclea barbata (Wall.) được gọi là sương sâm rừng hay sương sâm lông

loài dây leo có tên khoa học là Cyclea barbata (Wall.) được gọi là  sương sâm rừng  hay  sương sâm lông  có lá hình quả tim và có lông, cũng có tác dụng làm thức uống và làm thuốc như cây sương sâm trơn. Loài này phân bố rộng hơn loài sương sâm trơn 

Cây Dây song bào - Diploclisia glaucescens (Bl.) Diels = Menispermun glaucum Lamk.

Cây Dây song bào Tên khoa học: Diploclisia glaucescens (Bl.) Diels = Menispermun glaucum Lamk.

Cây Tiết dê lá dày, còn gọi là dây Châu đảo. Tên khoa học: Pericampylus glaucus (Lam.) Merr = Cocculus glaucescens Bl = Diploclisia macrocarpa (W.et A.) Miers.

Cây Tiết dê lá dày, còn gọi là dây Châu đảo. Tên khoa học: Pericampylus glaucus (Lam.) Merr = Cocculus glaucescens Bl = Diploclisia macrocarpa (W.et A.) Miers. Cây này mọc ở Hà Giang, Hoà Bình, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế. Lá của nó dùng để làm thuốc cầm máu, chữa đau mắt, sốt, đau bụng, khó tiêu. Cây Tiết dê lá dày còn chứa alcaloit gây say.

Tiết Dê lông, Hồ Đằng lông, Dây Sâm lông, Sương Sâm lông-Cissampelos pareira L. var. hirsuta ( DC ) Ferman

Vietnamese named : Tiết Dê lông, Hồ Đằng lông, Dây Sâm lông, Sương Sâm lông. English names : Scientist name : Cissampelos pareira L. var. hirsuta ( DC ) Ferman Synonyms :  Family : Menispermaceae . Họ Tiết Dê Tránh nhầm lẫn Cây Tiết dê nói trên cần tránh nhầm lẫn với các cây sau: - Cây Tiết dê lông hay Hồ đằng lông. Tên khoa học: Cissampelos pareira L. var hirsuta (DC) Ferman. Lá có lông như nhung, mềm ở cả 2 mặt. - Cây Tiết dê lá dày, còn gọi là dây Châu đảo. Tên khoa học: Pericampylus glaucus (Lam.) Merr = Cocculus glaucescens Bl = Diploclisia macrocarpa (W.et A.) Miers. Cây này mọc ở Hà Giang, Hoà Bình, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế. Lá của nó dùng để làm thuốc cầm máu, chữa đau mắt, sốt, đau bụng, khó tiêu. Cây Tiết dê lá dày còn chứa alcaloit gây say. - Cây Dây song bào Tên khoa học: Diploclisia glaucescens (Bl.) Diels = Menispermun glaucum Lamk. Lá dài 5-10cm, rộng 6-11cm, đáy ngang hay lõm, có khi hình lọng, không lông, mặt dưới hơi mốc. Quả tròn dài 15mm hơ