Chuyển đến nội dung chính

Họ Hoa Mõm sói


Họ Hoa Mõm sói có hơn 140 loài ở VN, hầu hết là loài thân thảo, cỏ nhỏ, một số loài mọc thủy sinh chìm trong nước. Trong họ này quen thuộc có cây rau Om dùng nấu canh chua; cây làm thuốc thường thấy nhất là cây Cam thảo nam mọc hoang khắp nơi; vài loài cây có hoa đẹp trồng làm bồn hoa trang trí (hoa Mõm sói, Tô liên, Ngọc hân...) và nếu bạn để ý quan sát một tí sẽ tìm thấy loài cỏ nhỏ Lữ đằng mọc hoang trong sân khắp mọi nơi. 
Sau đây là một số loài : 

1. Angelonia goyazensis Ngọc hân, hoa Bâng khuâng 
hoa tím thơm nhẹ, trồng thành hàng ven lối đi cũng khá đẹp 
 

2. Antirrhinum majus hoa Mõm sói 
cây này chịu khí hậu lạnh nên chỉ trồng được ở Đà Lạt 
 
 

3. Bacopa monnieri rau Đắng biển 
thường dùng chung với rau Đắng đất trong món cháo cá lóc 
 

4. Limnophila aromatica rau Om 
rau thường ăn 
hình của thầy Nhân Dũng chụp 
 
 

5. Limnophila indica Ngò nước, Om Ấn 
loài này mọc thủy sinh chìm trông như 1 loài rong khá đẹp, đến mùa ra hoa mới có phần thân và lá khí sinh đưa lên khỏi mặt nước. 
 
 

6. Lindernia antipoda Màn đất 
cỏ mọc nơi đất ẩm ven bờ mương 
 

7. Lindernia crustacea Lữ đằng cẩn 
cỏ nhỏ thường thấy mọc hoang trong sân 
 

8. Lindernia viscosa Lữ đằng trĩn 
cỏ mọc nơi đất ẩm chen lẫn với loài trên. 
 

9. Mazus pumilus rau Đắng lá lớn 
gọi là rau nhưng không biết ăn được không!, chỉ biết nó là cỏ. 
 

10. Mimulus orbicularis Mị thảo lá tròn 
cỏ thủy sinh gốc dưới bùn lá nổi trên mặt nước mọc trong ruộng lúa 
 

11. Russelia equisetiformis Liễu tường, hoa Xác pháo 
cây hoa trồng trong các hòn non bộ 
 

12. Scoparia dulcis Cam thảo nam 
cây thuốc nam thường dùng trong toa căn bản, cây mọc hoang khắp nơi, lá mọc vòng chụm 3 
 

13. Torenia fournierii Tô liên, Hàm chó (Wisbones flowers) 
loài cây dễ trồng có hoa đẹp, trước đây chỉ có loài màu xanh tím, hiện nay nhập nhiều giống có nhiều màu khác nhau. 
 
 

14. Torenia polygonoides Tô liên rẩy 
cỏ nhỏ mọc hoang 
 

15. Leucophyllum frutescens : chưa biết tên 
loài hoa mới nhập nội gần đây, chưa rõ tên VN đã có ai đặt là gì ? 
 
* Tên Latin loài này lấy theo trang web toptropicals.com 
16. Lindenbergia philippinensis (Cham.) Benth. cỏ Mến 
Cỏ mọc hoang dại trên đất cát ven đường, hoa vàng có những chấm đỏ 
 

17. Torenia concolor Lindl. Tô liên cùng màu 
tên khác Torenia chevalieri Bon. 
Cây mọc hoang ven vách núi ở Đà Lạt, trông cũng giống như cây Tô liên (Hàm chó, Mắt biếc), đặc điểm nhận dạng là lá không cuống 










Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ