Chuyển đến nội dung chính

Họ Cỏ Roi Ngựa Verbenaceae



Họ cây này thấy GS PHHộ kể ra 148 loài, tôi chỉ mới sưu tầm được 16 loài, tỷ lệ 10%, các bác bổ sung thêm. 

1. Avicennia officinalis : cây Mấm, cây này tôi không chụp được hoa, thôi thì xem trái đỡ vậy. 
 
Bà con tham khảo thêm bài Cây Mắm ? http://forum.ctu.edu.vn/viewtopic.php?t=982 của tndung 

2. Clerodendrum inerme : Ngọc nữ biển, Chùm gọng 
 

3. Clerodendrum indicum : Chỉ thiên 
 
Hình này chụp cũng không đúng lúc hoa nở. 

4. Clerodendrum palmatilobatum : Xích đồng lá chân vịt, Mò đỏ 
 

5. Clerodendrum paniculatum : Xích đồng nữ (hay nam?) 
 

6. Clerodendrum thomsonae : Ngọc nữ 
 

7. Duranta erecta : Chuổi ngọc, Thanh quan 
 

8. Gmelina asiatica : Tu hú 
 

9. Lantana camara : Ngũ sắc, Trâm ổi, Trâm hôi 
Loại cây này có nhiều loại màu khác nhau, lấy 2 hình tiêu biểu 
 
 

10. Petrea volubilis : Bông Xanh 
 

11. Phyla nodiflora : Dây Lức 
Loại cỏ nhỏ bò dưới đất khác với cây Lức họ Asteraceae. 
 

12. Premna serratifolia : Lá Cách 
 

13. Stachytarphera jamaicensis : Hải tiên, Đuôi chuột 
loại hoa tím 
 

loại hoa trắng 
 

14. Verbena hybrida : Mã tiên bông 
 

15. Vitex negundo : Ngũ trảo 
loại cây này thường dùng trong nồi lá xông 
 

16. Vitex rotundifolia : Từ bi biển 

17. Clerodendrum chinense : Mò trắng, Bạch đồng nữ 


 loài Bội tinh ngũ hùng 
Sphenodesma pentandra 

 
7. Duranta erecta : Chuổi ngọc, Thanh quan 

 Avicennia officinalis L. Mấm đen 
Cây rừng ngập mặn, hoa màu vàng (8mm), hình trái xem bên trên (cây số 1 ) 
 

19. Avicennia alba Bl. Mấm trắng, Mấm lưỡi đông 
Cây rừng ngập mặn, hoa màu cam nhỏ hơn loài trên (4mm) 
 

20. Aloysia virgata Juss. : không biết tên VN 
Cây trồng kiểng vì hoa, mới nhìn giống hoa Bọ chó Buddleja nhưng cây này khác. 
 

21. Callicarpa rubella Lindl. Tử châu đỏ, Tu hú quả tím 
Cây mọc hoang dại 
 

quả màu tím rất đẹp 
 

22. Clerodendrum petasites (Lour.) Moore. Bạch đồng nam 
 

23. Clerodendrum serratum (L.) Moon. Ngọc nữ răng, Mò răng cưa 
 

24. Glossocarya siamensis Craib. Ngọc nữ leo 
 

25. Tectona grandis L. f. Giá tị, Teck 
Hình do luctuonglien chụp (trong bài trả lời Hỏi về một số loài cây 
 

26. Vitex trifolia var. subtrisecta (O. Ktze.) Mold. Từ bi 3 lá 

 hoa cây Chỉ thiên Clerodendrum indicum bên trên (số 3) 
 

và hình mới 
27. Clerodendrum wallichii Merr. Ngọc nữ treo, Ngọc nữ Wallich 
 

hoa 


28. Congea tomentosa Roxb. : Lâm nhung lông 
 
hình chụp cây ở rừng Phú Yên 

29. Gmelina arborea Roxb. : Lõi thọ 
Loài cây này lớn nhanh có thể trồng lấy gỗ làm bột giấy 
 
hình cây trồng ven đường Tân Thuận, TPHCM 

hoa 
 

30. Gmelina philippensis Cham. : Tu hú Philippin 
 
hình chụp cây ở rừng Phú Yên







Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ