Chuyển đến nội dung chính

Gỗ óc chó, veneer walnut


Tên Việt Nam : Gỗ Óc Chó (Walnut) Tên Khoa Học : Juglan nigra
Mô tả chung:
Gỗ óc chó (Walnut) thường có dát gỗ màu  kem, tâm gỗ màu từ nâu nhạt đến sôcola. Vân gỗ sóng hoặc cuộn xoáy tạo những đốm hình đẹp mắt và sang trọng mà không nhóm gỗ nào có được.
veneer ván lạng
 Gỗ Óc Chó là sản phẩm của một quá trình thiết kế và sản xuất trên nền nguyên liệu Gỗ Óc Chó đen mang đậm màu sắc tự nhiên được nhập khẩu trực tiếp từ Bắc Mỹ.
Tất cả các sản phẩm này*trước hết đều được phủ một lớp dầu màu bảo vệ, một loại dầu có thể làm nội bật những màu sắc đầy chất tự nhiên, sắc sảo của Óc Chó Đen. Sau cùng là một lớp dầu màu tự nhiên. Các lớp dầu sử dụng trong quá trình sản xuất có khả năng bảo vệ đồ nội thất của chúng ta khỏi các vết bẩn thông thường và lưu được mầu sắc tự nhiên mộc mạc và lâu dài.
Màu sắc tự thân của Gỗ óc chó luôn là gam mầu được yêu thích nhất trên toàn thế giới và tương tự vậy tại Việt nam.
Đặc tính ứng dụng:
Gỗ chịu máy tốt, độ bám keo và ốc vít tốt . Gỗ giữ sơn và màu nhuộm rất tốt, có thể đánh bóng để trở thành thành phẩm tốt. Gỗ khô chậm nên người sản xuất phải có kỹ năng hiểu về đặc tính của gỗ để sản xuất thao tác một cách hợp lý nhất.
Đặc tính vật lý:
Gỗ có độ cứng ,độ chịu lực uốn xoắn và lực nén trung bình, độ chắc thấp nhưng rất dễ uốn cong bằng hơi nước.
Độ bền:
Tâm gỗ có khả năng kháng sâu, là một trong những loại gỗ có độ bền cao ngay cả trong điều kiện dễ hư mục.
Công dụng chính:
Đồ nội thất cao cấp: Giường,tủ quần áo,tủ bếp,bàn làm việc,các vật dụng cao cấp trong không gian nội thất…..
Các sản phẩm nội thất tiêu biểu sử dụng Gỗ óc chó: Phòng khách: Sopha, tủ kệ trang trí,cửa thông phòng….
Phòng Ngủ: Giường ngủ,tủ quần áo,….
Bếp:Tủ Bếp,bàn ghế ăn.,…..
 
 
Gỗ Óc chó là sản phẩm cao cấp và đặc biệt phù hợp với phong cách Nội Thất sang trọng .Chúng ta có thể dễ dàng thấy  trong các sản phẩm Xe hơi siêu sang,trong các không gian Khách sạn tiêu chuẩn 5 sao và các không gian sang trọng khác….Tuy nhiên sản phẩm này cũng tương đối kỹ tính vì phải tìm những “người chơi” phù hợp với phong cách và độ sang trọng.
Xem thêm sản phẩm: go dan veneer

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cyperaceae - Họ Lác (họ Cói)

Cyperaceae - Họ Lác (họ Cói)  Họ Lác có 28 chi với gần 400 loài ở VN, chiếm một phần khá nhiều trong các loại cỏ thường gặp, việc phân biệt các loài này có nhiều khó khăn bởi vì nó rất giống nhau, các tài liệu mô tả cũng không đồng nhất 1.  Cyperus alternifolius  L. ssp.  flatbelliformis  (Rottb.) Kuk.,  Cyperus involucratus  Poiret. : Thủy trúc,   Lác dù. 2.  Cyperus amabilis  Vahl.  : Cú dễ thương 3.  Cyperus babakans  Steud.  :  Lác dày 4.  Cyperus casteneus  Willd.  : Cú rơm,  Cói hạt dẻ 5.  Cyperus compactus  Retz.  :  Lác ba đào 6.  Cyperus compressus  L.  : Cú dẹp 7.  Cyperus difformis  L.  : Cỏ Tò ty, cỏ Chao 8.  Cyperus digitatus  Roxb.  : Udu tia,  Lác tia,  Cói bàn tay 9.  Cyperus distans  L.  : Udu thưa,  Cói bông cách 10.  Cyperu...