Vang (danh pháp khoa học: Caesalpinia) là tên của một chi thực vật có hoa thuộc họ Đậu (Fabaceae). Nhiều loài trong chi này hiện đang còn gây tranh cãi khiến số loài trong chi dao động từ 70 đến 165, phụ thuộc vào việc các loài được có được nhập vào những chi như Hoffmannseggia hay không. Chi Vang gồm các loài cây thân gỗ nhiệt đới và cận nhiệt đới. Tên của chi được đặt theo tên nhà thực vật học, thầy thuốc, triết gia Andrea Cesalpino (1519-1603).[3]
Tên của họ Vang (Caesalpinaceae) ở cấp độ họ, hay phân họ Vang (Caesalpinioideae) ở cấp độ phân họ được dựa theo tên của chi này.
- Caesalpinia bonduc (L.) Roxb. – Grey Nicker (Pantropical)
- Caesalpinia brachycarpa (Gray) Fisher – Broadpad nicker
- Caesalpinia calycina Benth.
- Caesalpinia cassioides Willd.
- Caesalpinia caudata (Gray) Fisher – Tailed nicker
- Caesalpinia ciliata Bergius ex. Wikstr. – Broadpad nicker
- Caesalpinia conzattii (Rose) Standl.
- Caesalpinia coriaria (Jacq.) Willd. – Divi-divi (Mexico, Central America, the Caribbean, northern South America)
- Caesalpinia crista (L.) – Gray nicker Điệp xoan
- Caesalpinia culebrae (Britt & Wilson) – Smooth yellow nicker
- Caesalpinia decapetala (Roth) Alston – Mysore Thorn (India)
- Caesalpinia echinata Lam. – Brazilwood (Brazil)
- Caesalpinia enneaphylla Roxb.Tan rang
- Caesalpinia ferrea Mart. ex Tul. – Brazilian Ironwood, Leopard Tree
- Caesalpinia gilliesii (Wallich ex Hook.) D.Dietr. – Bird of Paradise
- Caesalpinia godefroyana O. Ktze. : Móc ó, Vàng gai
- Caesalpinia hildebrandtii (Vatke) Baill.
- Caesalpinia jamesii (Torr & Gray) – James' holdback
- Caesalpinia kavaiensis H.Mann – Uhiuhi (Hawaii)
- Caesalpinia latisiliqua (Cav.) Hatt. : Vấu diều
- Caesalpinia lutea – Yellow Peacock
- Caesalpinia major (Medik.) Dandy & Exell – Yellow Nicker (Pantropical)
- Caesalpinia mexicana A.Gray – Mexican Holdback (southernmost Texas, Mexico)
- Caesalpinia merxmeullerana A.Schreib. (Namibia)
- Caesalpinia mimosoides Lamk. : Điệp trinh nữ, Móc mèo
- Caesalpinia minax Hance. : Vuốt hùm
- Caesalpinia monensis (Britt) – Black nicker
- Caesalpinia nhatrangense J.E.Vidal (Vietnam)Dây móc mèo hay còn gọi là móc mèo, gai tàu, vang Nha Trang (Caesalpinia nhatrangense) là loài dây leo gỗ nhỏ thuộc họ Đậu. Loài này mới chỉ phát hiện tại tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam.Dây móc mèo là loài cây chịu hạn, mọc rải rác trong rừng thứ sinh hay ở ven rừng, ven suối hoặc trong các bờ bụi, dọc bờ biển
- Caesalpinia pannosa Brandegee
- Caesalpinia paraguariensis (D.Parodi) Burkart – Ibirá-Berá, Guayacaú Negro, Argentinian Brown Ebony (Argentina, Bolivia, Brazil, Paraguay)
- Caesalpinia parryi (Fisher) – Parry's holdback
- Caesalpinia pauciflora (Griseb.) – Fewflower holdback
- Caesalpinia peninsularis (Britt) – Peninsular holdback
- Caesalpinia phyllanthoides (Standl.) – Wait-a-bit vine
- Caesalpinia platyloba S.Watson
- Caesalpinia pluviosa DC. – False Brazilwood
- Caesalpinia portoricensis (Britt & Wilson) – Brown nicker
- Caesalpinia pubescens (Desf.) Hatting. : Me tiên
- Caesalpinia pulcherrima (L.) Sw. – Pride of Barbados Điệp, Điệp cúng, Kim phượng
- Caesalpinia punctata Willd. – Quebrahacha, Kibrahacha in Aruba
- Caesalpinia reticulata
- Caesalpinia sappan L. – Sappanwood (Southeast Asia, Malay Archipelago)Tô mộc
- Caesalpinia spinosa (Molina) Kuntze – Tara (Peru)
- Caesalpinia vesicaria L.
- Caesalpinia violacea (Mill.) Standl.
- Caesalpinia wootonii (Britt.) – Wooton's holdback[4][5][6]
Nhận xét
Đăng nhận xét