Vietnamese named : Thổ Đinh Quế
English names :
Scientist name :Evolvulus alsinoides(Linn.) Linn.
Synonyms :
Family : họ Bìm bìm (Convolvulaceae).
uses : Thổ đinh quế
Thổ đinh quế, Bất giao thon - Evolvulus alsinoides (L.) L. (Convolvulus alsinoides L.), thuộc họ Khoai lang -Convolvulaceae.
Mô tả: Cỏ nhỏ một năm, mọc đứng cao 20-50cm hay bò; thân mảnh như sợi, có lông nằm. Lá mọc so le, phiến lá xoan đến thon hẹp dài 0,8-1,5cm, có lông nằm dài, gân phụ khó nhận; cuống 1mm. Cụm hoa 1-2 hoa trên cuống dài, mảnh, hoa màu trắng trắng rộng 6-8mm. Quả nang nhỏ, rộng 3mm; hạt 4.
Ra hoa quanh năm.
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Evolvuli.
Nơi sống và thu hái: Loài của các vùng nhiệt đới và á nhiệt đới trên thế giới. Ở nước ta, cây mọc khá phổ biến nhưng gặp nhiều ở vùng khô dọc theo bờ biển miền Trung từ Thừa Thiên - Huế đến Bình Thuận, nhưng cũng phân bố tới vùng cao Lâm Ðồng trong các rừng Thông.
Thành phần hóa học: Cây chứa một alcaloid là Evolvine có tác dụng đối với mắt và một chất bã có lipid không có tác dụng đối với mắt, nhưng hỗn hợp alcaloid này có tác dụng diệt giun đất.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, cay, tính mát; có tác dụng thanh thấp nhiệt, giảm đau, tán ứ, bình suyễn chống ho, bổ tỳ ích thận.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Ấn Độ, cây được dùng trị lỵ. Lá dùng cuốn hút như thuốc lá trị viêm phế quản mạn tính và hen suyễn.
Ở Trung Quốc, cả cây cũng dùng trị đau ngang thắt lưng, đầu váng mắt hoa, lỵ, rắn cắn, tiêu hoá bất lương, viêm kết tràng của trẻ em, viêm nhiễm hệ tiết niệu, đái ra máu, đòn ngã tổn thương, hen phế quản, ho, hoàng đản.
Nhận xét
Đăng nhận xét