Chuyển đến nội dung chính

Cơm nguội Miền Nam(Cơm nguội nhỏ) - Ardisia humilis Vahl

Ardisia humilis là một loài thực vật có hoa trong họ Anh thảo. Loài này được Vahl mô tả khoa học đầu tiên năm 1794.
Ardisia humilis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Ericales
Họ (familia)Primulaceae
Chi (genus)Ardisia
Loài (species)A. humilis
Danh pháp hai phần
Ardisia humilis
Vahl
Danh pháp đồng nghĩa
Cơm nguội nhỏ
Cơm nguội nhỏ, Lục chột, Cây dang dang - Ardisia humilis Vahl, thuộc họ Đơn nem - Myrsinaceae.
Mô tả: Cây bụi cao tới 3m, không lông, vỏ nhám, màu xám nâu; nhánh non màu nâu đỏ. Lá đơn, mọc so le; phiến nguyên hình xoan ngược dài đến 15cm, gốc thon nhọn, dày; gân phụ nhiều; cuống dài 0,5-1cm. Hoa tạo thành chùm thưa ở nách lá; 5 lá đài nhỏ có tuyến, mép có rìa lông; 5 cánh hoa hình tam giác, dài 1cm; 5 nhị có bao phấn to màu vàng; nhuỵ có bầu 1 ô; 1 vòi. Quả mập tròn 5-6cm, màu đỏ lúc non, đen khi chín; 1 hạt có phôi nhũ nhiều.
Ra hoa tháng 7-8, có quả tháng 10-12.
Bộ phận dùng: Lá, hạt, rễ - Folium, Semen et Radix Ardisiae Humilis.
Nơi sống và thu hái: Loài của Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam. Cây mọc dựa rạch nơi ẩm, đất nhiều mùn, cây chịu rợp. Người ta thu hái lá non để ăn và lấy hạt và rễ làm thuốc.
Tính vị, tác dụng: Rễ có tính hạ nhiệt.
Công dụng, chỉ định và phối hợp Lá non có thể dùng làm rau ăn sống; quả chín ăn được. Ở Minh hải, nhân dân dùng hạt làm thuộc trị bệnh đái đường. Ở Ấn Độ, người ta dùng rễ loài Ardisia solanacea Roxb. (Xem như tên đồng nghĩa của loài Cơm nguội thấp) làm thuốc trị lỵ và thấp khớp.






Nhận xét

  1. Nhìn hoa giống Trọng đũa bà nà http://www.biodivn.com/2013/11/ardisia-banaensis.html

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .