Chuyển đến nội dung chính

Hoya

Cẩm cù (danh pháp: Hoya) là một chi thực vật thuộc phân họ Thiên lý (Asclepiadoideae) thuộc họ Trúc đào, còn gọi là họ La bố ma (Apocynaceae).[1]
Các loài Cẩm cù được coi là bản địa Đông Á và Australia. Chi Cẩm cù trên thế giới hiện có khoảng gần 500 loài. Ở Việt Nam có ít nhất 24 loài.
Species listed here are those given in Albers & Meve (2002) and accepted by both The Plant List and Tropicos.
  1. Hoya anulata – Australia (Queensland), Indonesia (Irian Jaya), Papua New Guinea
  2. Hoya archboldiana – Indonesia, Papua New Guinea
  3. Hoya australis – Australia, Fiji, Indonesia (Irian Jaya), Papua New Guinea, Solomon Islands, Tonga
  1. Hoya australis ssp. australis – Australia (Queensland, New South Wales), Samoa, Vanuatu
  2. Hoya australis ssp. oramicola – Australia (Northern Territory)
  3. Hoya australis ssp. rupicola – Australia (Western Australia, Northern Territory)
  4. Hoya australis ssp. sanae Australia (Queensland)
  5. Hoya australis ssp. tenuipes – Australia (Queensland), Fiji, Indonesia (Irian Jaya), Papua New Guinea, Solomon Islands, Tonga
  1. Hoya bella
  2. Hoya benguetensis – Philippines
  3. Hoya bicolor
  4. Hoya bilobata – Philippines
  5. Hoya bordenii – Philippines
  6. Hoya cagayanensis
  7. Hoya calycina – Indonesia, Papua New Guinea
  1. Hoya calycina ssp. calycina Indonesia (Irian Jaya), Papua New Guinea
  2. Hoya calycina ssp. glabrifolia – Indonesia (Irian Jaya), Papua New Guinea
  1. Hoya carnosa – S. China, India, Japan, Taiwan, Australia (Queensland), Fiji
  2. Hoya caudata – Malaysia (Malacca), S. Thailand
  3. Hoya cinnamomifolia – Indonesia (Java)
  4. Hoya compacta
  5. Hoya coriacea – Malaysia, Philippines, Thailand
  6. Hoya crassicaulis – Philippines
  7. Hoya cumingiana – Philippines
  8. Hoya curtisii 
  9. Hoya cv. Kamuki
  10. HOYA CYSTIANTHA
  11. HOYA DANUMENSIS
  12. Hoya diptera – Fiji (Viti Levu, Taviuni)
  13. Hoya diversifolia – Cambodia, Indonesia (Borneo, Java, Sumatra), Laos, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, S. Thailand, S. Vietnam
  14. Hoya eitapensis – Papua New Guinea
  15. Hoya elliptica – Malaysia, Thailand, Singapore
  16. Hoya engleriana – Cambodia, Laos, Thailand, Vietnam
  17. Hoya erythrostemma – Malaysia, Myanmar, S. Thailand
  18. Hoya finlaysonii – Indonesia (Borneo, Sumatra), Malaysia, Myanmar, S. Thailand
  19. HOYA FITCHII
  20. Hoya fuscomarginata – Only known from cultivation.
  21. Hoya globulosa – India (Sikkim), Nepal
  22. Hoya heuschkeliana – Philippines (Luzon)
  23. Hoya hypolasia – Papua New Guinea
  24. Hoya ilagiorum
  25. Hoya imbricata – Indonesia (Sulawesi), Philippines
  26. Hoya imperialis Philippines, Malaysia
  27. Hoya inconspicua – Australia (Queensland), Papua New Guinea, Solomon Islands
  28. Hoya incrassata Warburg 1904
  29. Hoya juannguoiana
  30. Hoya kenejiana
  31. Hoya kentiana – Philippines
  32. Hoya kerrii – China, Cambodia, Indonesia (Java), Laos, NW. Thailand, S. Vietnam
  33. Hoya lacunosa – India, China, Malaysia, Singapore, Thailand, Indonesia (Borneo, Java, Sumatra)
  34. Hoya lanceolata – India, Nepal, Bhutan, Myanmar
  1. Hoya lanceolata ssp. bella – India, Nepal, S. Myanmar
  2. Hoya lanceolata ssp. lanceolata – Bhutan, India, Myanmar, Nepal
  1. Hoya latifolia – Myanmar, Malaysia, S. Thailand, Indonesia (Borneo, Java, Sumatra)
  2. hoya lazuterbachii.
  3. Hoya limoniaca – New Caledonia
  4. Hoya linearis – China (Yunnan), India (Sikkim), Nepal
  5. Hoya longifolia – Bhutan, China, India, Nepal, Pakistan, Singapore, Thailand
  6. HOYA LUCARDENASIANA.
  7. Hoya macgillivrayi – Australia (Queensland)
  8. Hoya macrophylla – Indonesia (Borneo, Java)
  9. Hoya magnifica – Papua New Guinea
  10. Hoya megalaster – Papua New Guinea
  11. Hoya meliflua – Philippines
  12. Hoya memoria
  13. Hoya meredithii – Malaysia (Borneo)
  14. Hoya mindorensis – Philippines
  15. Hoya montana
  16. Hoya multiflora – China, Indonesia, Laos, Malaysia, Myanmar, Philippines, Thailand, Vietnam
  17. Hoya nicholsoniae – Australia (Queensland), Papua New Guinea, Solomon Islands
  18. Hoya nummularioides – Cambodia, Laos, Thailand, Vietnam
  19. Hoya obovata – India, Indonesia, Thailand, Fiji
  20. Hoya obscura – Philippines
  21. Hoya pachyclada – Thailand
  22. Hoya pallilimba IML 1691
  23. Hoya parasitica Wallich ex Wall. ex Traill 1830
  24. Hoya parviflora – India, Malaysia, Myanmar, Indonesia, Thailand
  25. Hoya parvifolia – Indonesia (Sumatra)
  26. Hoya patella
  27. Hoya pauciflora – India (Malabar, Kerala), Sri Lanka
  28. HOYA PAZIAE
  29. HOYA POLYNEURA
  30. Hoya pottsii – China
  31. Hoya pubicalyx – Philippines
  32. Hoya purpureo-fusca – Indonesia (Java)
  33. Hoya retusa – India (Assam, Bombay Presidency), Indonesia (Sulawesi)
  34. HOYA REVOLUBILIS
  35. Hoya revoluta – Cambodia, Indonesia (Borneo, Java, Sumatra), Laos, Malaysia (Malacca), S. Thailand, Vietnam
  36. Hoya serpens – Australia (Queensland), India (E. Himalaya), Nepal
  37. Hoya shepherdii – SW. China, India
  38. Hoya siamica – Cambodia, India, Laos, NW. Thailand, Vietnam
  39. HOYA SP. LOCKERBIE
  40. Hoya subcalva
  41. Hoya surigaoensis
  42. Hoya thailandica – Thailand (Chang Mai)
  43. Hoya thomsonii – China (Xizang), India (Assam)
  44. Hoya tsangii – China, Philippines (Mindanao)
  45. Hoya valmayoriana = Hoya sp. Philippines IML 0831
  46. Hoya verticillata – Brunei, Cambodia, E. India, Indonesia (Borneo, Java, Sulawesi, Sumatra), Laos, Malaysia, Thailand, Singapore
  47. Hoya vitellina – Indonesia (Java)


















Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .