Chuyển đến nội dung chính

Cây tóc tiên- Ipomiea quamoclit L

Cây tóc tiên
Tên cây:
Cây tóc tiên
Tên gọi khác:

Tên khoa học:
Ipomiea quamoclit L
Hình thái:
Thân, Tán, Lá: Dây nhỏ, mảnh, leo bằng thân cuốn. Xanh nhẵn, mềm xanh bóng. Lá xẻ dạng lông chim sâu thành các sợi, chỉ khoảng 1mm, hai thuỳ gốc sát với cuống thường chẻ đôi, xanh quanh năm.
Hoa, Quả, Hạt: Cụm hoa ở cách lá. Hoa nhỏ, màu đỏ tươi, bóng. Cánh tràng hợp thành ống hẹp, dài khoảng 3cm, xoè rộng ở miệng chia 5 thuỳ đều nhau hình tam giác gần vuông góc với ống tràng. Quả thuôn hình trứng có 4 hạt.
Đặc tính:
Tốc độ sinh trưởng: Nhanh
Phù hợp với: Cây có nhu cầu dinh dưỡng trung bình, đất tơi xốp thoát nước tốt, ưa sáng. Dễ nhân giống bằng hạt hoặc giâm cành.
Ứng dụng:
Cây tóc tiên là loại cây công trình, cây dây leo giàn thường được dùng để làm hoa leo quanh hàng rào. Tóc Tiên thuộc loại thân thảo, có cành mỏng, nhẵn mềm xanh. Lá sẻ giống dạng lông vũ.
Ý nghĩa:

Phong thủy:
 
Cách chăm sóc:
Cây tóc tiên rất dễ trồng, nhưng phải đảm bảo nhu cầu nước tưới suốt thời kỳ tăng trưởng, nếu để khô 2-3 ngày nó sẽ ra hoa sớm trong khi dây còn ngắn và chưa phủ hết khung sườn. Vì vậy, tưới nước đều mỗi ngày cho tới khi nó phủ hết khung sườn, ta ngừng tưới nước 2-3 ngày là nó sẽ nở hoa một loạt rất đẹp. 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .