Chuyển đến nội dung chính

Ghẹ vari-Charybdis variegata

Ghẹ vari

: Swimming crab
: Charybdis  variegata
PHÂN LOẠI
Arthropoda
Decapoda
Charybdis
Charybdis  variegata Fabricius, 1798
Ghẹ vari
ĐẶC ĐIỂM
Vỏ đầu ngực có dạng bầu dục, phủ lớp lông nhung, bề mặt có khoảng 14 gờ, bao gồm vùng trán, vùng trước dạ dày có 2 gờ, vùng mang có gờ bị phân đoạn, trên gờ có vài hạt màu trắng đục, gờ này kéo dài đến gốc 2 răng cuối mép bên trước; vùng tim có 1 gờ dạng sóng; vùng giữa mang có 4 gờ; vùng cuối dạ dày lõm có dạng chữ “H”. Mép bên trước có 6 răng, mép ngoài răng thứ nhất hơi lõm, răng thứ 2 nhỏ và thấp nhất, răng thứ 6 thành dạng gai.
Góc bên sau tròn. Mép trán có 6 răng, đôi răng giữa dô ra phía trước, răng bên thứ nhất hướng ra bên, răng bên thứ 2 tương đối nhỏ cách biệt với răng thứ nhất bởi một rãnh hẹp và sâu. Chân kìm không đối xứng, mép trước đốt ống có 3 - 4 gai, khoảng cách giữa đôi gai thứ nhất và hai tương đối xa. Mép trong đốt đùi có một gai lớn, mặt bên ngoài có hai gai nhỏ. Mặt lưng đốt bàn có 4 - 5 gai, đốt ngón hơi ngắn hơn đốt bàn. Mép sau đốt ống chân bơi có một gai nhọn, phần đỉnh mép sau có 2 - 3 gai nhỏ. Toàn thân màu vang đậm, có nhiều hoa văn màu hồng.
PHÂN BỐ
Đông Phi, Biển Đỏ, Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc, Malaixia, Singapo, Thái Lan; ở Việt Nam có trong vùng biển Tây Nam vịnh Bắc Bộ và vùng biển Khánh Hoà.
TẬP TÍNH
Thường sống ở độ sâu 15 - 35m, chất đáy bùn cát.
SINH SẢN
HIỆN TRẠNG
Mùa vụ khai thác : Tháng 2 đến tháng 11
Kích thước khai thác :  3 - 5cm.     
Khả năng nuôi : Không nuôi.  
Ngư cụ khai thác : Lưới kéo     
Dạng sản phẩm : Tươi, đông lạnh

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ