Chuyển đến nội dung chính
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Phần I: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM Ở VIỆT NAM
San hô
Hải sâm
Bào ngư
Mực thước
Ốc anh vũ
Ốc đụn cái
Trai cánh dày
Trai ngọc
Trai tai tượng khổng lồ
Vẹm xanh
Cua núi
Sam đuôi tam giác
Tôm hùm
Bọ lá
Cà cuống
Cánh kiến đỏ
Cá anh vũ
Cá bám đá liền
Cá chìa vôi
Cá chình Nhật
Cá lăng
Cá lợ lớn
Cá lưỡng tiêm
Cá mòi cờ
Cá ngựa
Cá nhám nâu
Cá cóc Tam Đảo
Cá sấu Xiêm
Con giải
Đồi mồi
Rắn hổ mang chúa
Rùa da
Rùa núi vàng
Trăn đất
Công
Gà lôi hông tía
Gà lôi lam đuôi trắng
Già đẫy Java
Sếu đầu đỏ
Trĩ đỏ
Báo hoa mai
Bò rừng
Cá nàng tiên
Cầy vằn Bắc
Cu li lớn
Gấu ngựa
Hổ
Hươu sao
Khỉ đuôi lợn
Sao la
Sói đỏ
Tê giác một sừng
Voi
Voọc đầu trắng
Voọc xám
Vượn đen má trắng
Phần II: THỰC VẬT QUÝ HIẾM Ở VIỆT NAM
Nấm kèn hay nấm mào gà
Nấm thông
Nấm Xêda
Rong câu chân vịt
Rong hồng vân
Rong mơ mềm
Cốt toái bổ
Lá thông hay tóc tiên
Lông cu li
Bách vàng
Bách xanh
Du sam
Hoàng đàn
Hoàng đàn giả
Pơ mu
Sa mộc Quế phong
Thiết sam
Thông đỏ hay sam hạt đỏ
Thông lá dẹt
Thông nước
Thông Pà cò
Thiên tuế lược
Ba gạc
Bàng vuông
Cẩm lai
Chò chỉ
Đảng sâm
Đinh
Giáng hương quả to
Gõ đỏ hay gõ cà te
Gụ mật
Hoàng liên chân gà
Kơ nia
Mun
Nghiến
Rau sắng
Sâm Ngọc Linh
Tam thất
Trà hoa vàng
Trầm hương
Vang
Vàng đắng
Vù hương
Bảy lá một hoa
Hoàng tinh hoa đỏ
Lan hài
Lan hoàng thảo
Một lá
Râu hùm
Song mật
Thảo quả
Thiên niên kiện
Trúc đùi gà

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .