Chuyển đến nội dung chính

Dioscorea deltoidea Wall. ex Kunth-Củ nêm, Từ tam giác

Kết quả hình ảnh cho Dioscorea deltoidea Wall. ex KunthTheo y học cổ truyền, cây Dược liệu Củ nêm, Cây có độc. Ở Ấn Độ, người ta dùng củ để làm thuốc diệt rận và duốc cá.

Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Củ nêm

Củ nêm, Từ tam giác - Dioscorea deltoidea Wall. ex Kunth, thuộc họ Củ nâu - Dioscoreaceae.
Mô tả: Thân rễ (củ) nằm gần như lộ thiên, phân nhánh, có thịt trắng và dịu. Thân gần như nhẵn, hơi có cạnh. Lá đơn mọc so le, có cuống khá dài, có tai, thường thu hẹp ở phía giữa, tạo thành 2 cái tai hai bên, có mũi nhọn, nhẵn ở mặt trên, phủ lông cứng và dài ở mặt dưới, thường dài 6cm nhưng có thể có kích thước lớn hơn. Quả nang rủ xuống, có cánh nở rộng dần từ gốc tới đỉnh, rộng 14mm, dài 20mm.
Bộ phận dùng: Củ - Rhizoma Dioscoreae Deltoideae.
Nơi sống và thu hái: Cây mọc trong rừng thưa, vùng Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Còn phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc.
Thành phần hoá học: Củ nêm chứa diosgenin (4,8%), steroid sapogenin, epi-smilagenin và smilagenin.
Tính vị, tác dụng: Cây có độc.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Ấn Độ, người ta dùng củ để làm thuốc diệt rận và duốc cáKết quả hình ảnh cho Dioscorea deltoidea Wall. ex Kunth

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .