Chuyển đến nội dung chính

Chi Diên vĩ- Iris

Chi Diên vĩ (danh pháp khoa họcIris) là một chi hoa có vẻ đẹp rất được ưa chuông, được trồng khá phổ thông tại vườn nhà,vườn bách thảo ở nhiều nước. Iris là tên được đặt theo vị nữ thần Hy Lạp cầu vồng Iris, vì có nhiều loài, mỗi loài có một màu sắc riêng biệt.[1] Chi này có khoảng 260-300 loài.


Section Iris
Beardless rhizomatous irises It has been generally divided into 2 sections, 'Limniris', which is further divided down to about 16 series and 'Lophiris' (also known as 'Evansias' or crested iris.[1]
Section Limniris (going inalphabetical order)
Series Californicae Pacific Coast irises
  1. Iris bracteata – Siskiyou Iris
  2. Iris chrysophylla – Yellow-leaved Iris
  3. Iris douglasiana – Douglas Iris
  4. Iris fernaldii – Fernald's Iris
  5. Iris hartwegii – Hartweg's Iris, Rainbow Iris, Sierra Iris
  6. Iris innominata – Del Norte Iris
  7. Iris macrosiphon – Bowltube Iris
  8. Iris munzii – Munz's Iris, Tulare Lavender Iris
  9. Iris purdyi – Purdy's Iris
  10. Iris tenax – Tough-leaved Iris, Oregon Iris
  11. Iris tenuissima Dykes – (Long-tubed Iris)
Series Chinenses (from east Asia)
  1. Iris henryi Baker
  2. Iris koreana Nakai
  3. Iris minutoaurea Makino
  4. Iris odaesanensis Y.N.Lee
  5. Iris proantha Diels
  6. Iris rossii Baker
  7. Iris speculatrix Hance
Series Ensatae
Series Foetidissimae
Series Hexagonae (known as the Louisiana irises)
  1. Iris brevicaulis Raf. – Zigzag Iris
  2. Iris fulva Ker-Gawl. – Copper Iris
  3. Iris giganticaerulea – Giant Blue Iris, Giant Blue Flag
  4. Iris hexagona Walt. – Dixie Iris
  5. Iris nelsonii Randolph – (Abbeville Iris)
  6. Iris savannarum Small – Prairie iris
Series Laevigatae (which includes the Japanese irises)
  1. Iris ensata Thunb. – Japanese Irishanashōbu(Japanese) (including I. kaempferi)
  2. Iris laevigata Fisch – Rabbitear Iris, Shallow-flowered Iris, kakitsubata (Japanese)
  3. Iris maackii Maxim.
  4. Iris pseudacorus L. – Yellow Iris, Yellow Flag
  5. Iris versicolor L. – Larger Blue Flag, Harlequin Blueflag
  6. Iris virginica L. – Virginia Iris
Series Longipetalae (Rocky Mountain or long-petaled iris)
Series Prismaticae (contains just one species from America)
Series Ruthenicae
Series Sibiricae (Siberian irises)
  1. Iris bulleyana Dykes
  2. Iris chrysographes – Black Iris
  3. Iris clarkei Baker
  4. Iris delavayi Micheli
  5. Iris forrestii Dykes
  6. Iris sanguinea Hornem. ex Donn – Blood Irisayame(Japanese)
  7. Iris siberica – Siberian Iris
  8. Iris typhifolia Kitag.
  9. Iris wilsonii C.H.Wright
Series Spuriae
  1. Iris brandzae Prod.
  2. Iris crocea Jacquem. ex R.C.Foster (including I. aurea)
  3. Iris graminea L.
  4. Iris halophila Pall.
    1. Iris halophila var. sogdiana (Bunge) Grubov
  5. Iris kerneriana Asch. & Sint.
  6. Iris ludwigii Maxim.
  7. Iris notha M.Bieb.
  8. Iris orientalis Mill. – (Yellow-banded Iris)
  9. Iris pontica Zapal.
  10. Iris pseudonotha Galushko
  11. Iris sintenisii Janka
  12. Iris spuria – Blue Iris
    1. Iris spuria subsp. carthaliniae (Fomin) B.Mathew
    2. Iris spuria subsp. demetrii (Achv. & Mirzoeva) B.Mathew
    3. Iris spuria subsp. maritima (Dykes) P.Fourn.
    4. Iris spuria subsp. musulmanica (Fomin) Takht.
  13. Iris xanthospuria B.Mathew & T.Baytop
Series Syriacae (species with swollen leaf bases and spiney bristles)
Series Tenuifoliae (mostly semi-desert plants)
  1. Iris anguifuga Y.T.Zhao & X.J.Xue
  2. Iris bungei Maxim.
  3. Iris cathayensis Migo
  4. Iris farreri Dykes
  5. Iris kobayashii Kitag.
  6. Iris loczyi Kanitz
  7. Iris qinghainica Y.T.Zhao
  8. Iris songarica Schrenk
  9. Iris tenuifolia Pall.
  10. Iris ventricosa Pall.
Series Tripetalae (mostly having three petals)
Series Unguiculares
Series Vernae (contains just one species from America)
Section Lophiris
Section Unguiculares'
Unplaced hybrids
Smooth-bulbed bulbous irises. Formerly genus Xiphion.
Section Xiphium
  1. Iris boissieri Henriq
  2. Iris filifolia Boiss.
  3. Iris juncea Poir.
  4. Iris latifolia – English Iris
  5. Iris lusitanica Ker Gawl.
  6. Iris rutherfordii M Rodriguez,P Vargas,M Carine and S Jury
  7. Iris serotina Willk. in Willk. & Lange
  8. Iris tingitana Boiss. & Reut. – (Morocco Iris)
  9. Iris xiphium syn. Iris x hollandica[2] – Spanish Iris, Dutch Iris, Small Bulbous-rooted Iris
Bulbous irises. Formerly genus Junopsis.
Section Nepalensis
  1. Iris collettii Hook.
  2. Iris decora Wall.
  3. Iris staintonii H Hara
  4. Iris barbatula Noltie & Guan
Smooth-bulbed bulbous irises known as "junos". Formerly genus Juno.
Section Scorpiris



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .