Chuyển đến nội dung chính

Lá lốt

Lá lốt có tác dụng trong điều trị khá nhiều bệnh như bệnh tổ đỉa, mụn nhọt, xương khớp. Nhưng việc sử dụng cũng có thể gây ra tác dụng phụ nếu quá lạm dụng. Chúng ta cần tìm hiểu thật kĩ trước khi dùng các bài thuốc có chứa nguyên liệu này. 

lá lốt

  • Tên khác: lá nốt
  • Tên khoa học: Piper lolot
  • Họ: Hồ tiêu (Piperaceae)

Mô tả cây lá lốt 

Đặc điểm của cây lá lốt 

Lá lốt là cây thân thảo, sống và phát triển ở những nơi râm mát và những nơi có ánh nắng trực tiếp. Loại cây này có độ cao trung bình từ 30 đến 40 cm. Phần thân thường yếu ới, có nhiều đốt nhỏ. Phần lá dạng lá đơn có tán rộng xòe to, phần trên phiến có từ 5 đến 7 gân xanh nổi lên, phía trên thường có màu nhạt hơn. Phần hoa thì thường mọc thành từng cụm ở nách lá, có màu trắng, lâu tàn. Quả của lá lốt thường là quả mọng, bên trong có chứa hạt. 

Phân bố 

Đây là cây mọc hoang, tập trung nhiều ở các tỉnh phía bắc. 

Bộ phận dùng 

Tất cả bộ phận của cây 

Thu hái – sơ chế 

Cây có thể thu hoạch được vào bất cứ mùa nào trong năm, thường được cắt nhỏ rồi đem phơi khô hoặc sấy khô. 

Lá lốt
Người ta thường lấy lá lốt đem phơi thật khô rồi bảo quản để dùng dần

Bảo quản 

Thông thường hay bảo quản lá lốt ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

Thành phần hóa học 

Bộ phận của cây có chứa các ancaloit và tinh dầu với thành phần chủ đạo là beta-caryophylen, benzylaxetat. 

Vị thuốc lá lốt 

Tính vị 

Vị nồng, tính ấm, chống hàn 

Quy kinh 

Kinh vị, tỳ, gan, mật

Tác dụng dược lý và chủ trị của lá lốt 

  • Công dụng điều trị các chứng phong, hàn, thấp, tê bại chân tay 
  • Chuyên điều trị rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, nôn mửa, tiêu chảy, bệnh thận, chữa đau nhức xương khớp, đau đầu, đau răng, chảy mồ hôi. 

Cách dùng và liều lượng 

Mỗi ngày dùng khoảng từ 8 đến 12g dạng đã phơi khô đem sắc thuốc. Có thể dùng từ 50 đến 100g lá tươi ngậm để chữa đau răng. Ngoài ra còn có thể dùng phối hợp trong thuốc xông để giải cảm. 

Lá lốt tươi
Lá lốt tươi cùng có công dụng tốt trong điều trị bệnh

Độc tính 

Lá lốt không có độc tính, có thể dùng để làm nguyên liệu trong một số món ăn. 

Bài thuốc sử dụng lá lốt 

Có rất nhiều bài thuốc mà chúng ta có thể sử dụng để tận dụng lá lốt, chẳng hạn như: 

1/ Điều trị đau bụng 

  • Lấy khoảng 20g lá lốt tươi, rửa thật sạch. 
  • Cho vào nồi nấu với 300ml nước cho đến khi còn 100ml thì tắt bếp. 
  • Chia ra dùng hết 2 lần trong ngày

2/ Chữa bệnh tổ đỉa ở bàn tay 

  • Lấy khoảng 30g lá lốt rửa thật sạch. 
  • Giã nát phần lá lốt đã chuẩn bị rồi vắt lấy nước cốt uống hết trong ngày. 
  • Phần bã cho khoảng 3 chén nước vào rồi nấu sôi lên. Lấy nước lá lốt ngâm rửa vùng da bị tổ đỉa còn bã thì đắp lên chỗ vết thương. 
  • Thực hiện 2 lần mỗi ngày, sau khoảng 1 tuần sẽ thấy có cải thiện. 

3/ Trị đau nhức xương khớp khi trời lạnh 

  • Lấy khoảng 30g lá lốt tươi đem nấu với 2 bát nước cho đến khi còn nửa bát thì tắt bếp 
  • Dùng để uống sau bữa tối. 
  • Dùng liên tục trong khoảng 10 lần để thấy các dấu hiệu bệnh giảm hẳn 

4/ Chữa sưng đau ở đầu gối 

  • Chuẩn bị 20g ngải cứu, 20g lá lốt 
  • Nguyên liệu đã chuẩn bị đem rửa thật sạch rồi đem giã nát. 
  • Tiếp tục đem lên bếp chưng với giấm rồi đắp lên vùng đầu gối bị sưng đau 
  • Áp dụng 10 ngày liên tục. 

5/ Điều trị ra mồ hôi chân, tay nhiều 

  • Dùng 30g lá lốt thái nhỏ rồi đem sao vàng hạ thổ 
  • Tiếp tục cho vào nồi sắc cùng với 3 bát nước cho đến khi còn 1 bát thì tắt bếp. 
  • Chia ra uống hết trong 2 lần. 
  • Dùng liên tục 1 tuần rồi nghỉ khoảng 4 ngày và tiếp tục với chu kì 1 tuần tiếp theo. 

6/ Điều trị mụn nhọt 

  • Chuẩn bị: 15g lá lốt, 15g lá ráy, 15g cây chanh, 15g lá chanh, 15g lá tía tô. 
  • Cây chanh bỏ vỏ bên ngoài, phơi khô rồi giã nhỏ để rắc lên tổn thương trên da. 
  • Các nguyên liệu còn lại thì rửa sạch, giã nhỏ rồi đắp lên vùng da bị mụn nhọn, 
  • Áp dụng mỗi ngày 1 lần, sau khoảng 3 ngày thì sẽ khỏi. 

7/ Điều trị viêm nhiễm âm đạo 

  • Chuẩn bị nguyên liệu: 50g lá lốt, 40g nghệ, 20g phèn chua 
  • Cho nguyên liệu vào nồi rồi đổ nước ngập sau đó đun trong khoảng 20 phút cho các tinh chất tan trong nước.
  • Đợi nước nguội bớt rồi dùng để ngâm rửa âm đạo. Nên tận dụng khi nước còn nóng tiến hành xông sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn. 

8/ Điều trị viêm tinh hoàn 

  • Chuẩn bị nguyên liệu: 12g lá lốt, 12g lệ chi, 12g bạch truật, 10g bạch linh, 10g trần bì, 6g phòng sâm, 21g sinh khương, 5g hoàn kỳ, 6g sơn thù, 4g cam thảo. 
  • Cho tất cả nguyên liệu nấu với 600ml nước cho đến khi còn 200ml thì tắt bếp. 
  • Chia ra uống hết trong ngày. 

9/ Chữa phù thũng do suy thận 

  • Chuẩn bị: 20g lá lốt, 10g cà gai leo, 10g rễ tầm gai, 10g lá đa lông, 10g mã đề, 10g rễ mỏ qua. 
  • Dùng các nguyên liệu nấu cùng 500ml nước cho đến khi còn 150ml thì tắt bếp. 
  • Uống hết trong ngầy, áp dụng liên tục từ 3 đến 5 ngày. 

10/ Điều trị viêm xoang 

  • Dùng lá lốt rửa sạch rồi vò nát 
  • Nhét lá lốt vào mũi cho tinh chất tác động được vào các xoang. 
  • Tiến hành hàng ngày sẽ thấy các triệu chứng giảm bớt. 

11/ Giải cảm 

  • Chuẩn bị: 20 lá lốt, nửa củ hành tây, 5 nhánh hành hương, 1 tép tỏi, 2g gừng, 1 nắm gạo và gia vị. 
  • Cho gạo vào nấu cháo như bình thường, khi gạo đã nở thì cho các nguyên liệu vào. 
  • Ăn khi còn nóng và lau phần mồ hôi đi. 

12/ Điều trị rắn cắn, say nấm 

  • Chuẩn bị nguyên liệu: 50g lá lốt, 50g lá khế và 50g lá đậu ván trắng 
  • Cho tất cả nguyên liệu vào rửa thật sạch rồi giã nát, cho thêm ít nước. 
  • Dùng cho người bệnh uống để kéo dài thời gian khi đưa bệnh viện. 

Kiêng kị khi sử dụng lá lốt 

  • Người dùng chỉ nên dùng một lượng vừa phải, thông thường trung bình chỉ nên dùng từ 50 đến 100g. Vì nếu dùng nhiều có thể gây ra những phản ứng phụ làm người bệnh cảm thấy mệt mỏi, uể oải… 
  • Bệnh nhân đang mắc bệnh táo bón, nhiệt miệng, nóng bức trong người… 

Lá lốt có nhiều tác dụng trong điều trị khá nhiều bệnh và giúp bảo vệ sức khỏe tốt hơn. Tuy nhiên việc sử dụng cũng cần thận trọng để tránh tác dụng phụ có thể xảy ra. Để đảm bảo an toàn cần tham khảo kĩ thông tin trước khi sử dụng. 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h